Tiếng Trung Các câu thành ngữ tiếng trung về học tập

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Wall-E, 23 Tháng tám 2018.

  1. Wall-E

    Bài viết:
    589
    Giới thiệu tới các bạn một số câu tục ngữ hay về thái độ và phương pháp học tập bằng tiếng Trung và những gợi ý cụ thể khi áp dụng vào việc học tiếng Trung.

    Các câu thành ngữ tiếng Trung về học tập hay

    学如登山. – Xúa rú dēng shān.

    Giải nghĩa: Học tập giống như leo núi.

    学如逆水行舟, 不进则退. - Xué rú nì shuǐ xíng zhōu, bù jìn zé tùi.

    Giải nghĩa: Học tập giống như đi thuyền ngược dòng nước: Một chiếc thuyền phải tiến lên phía trước nếu không nó sẽ bị cuốn xuống dòng chảy.

    道山学海. - Dào shān xué hǎi.

    Giải nghĩa: Học cao như núi và rộng như biển. Học giúp con người trở thành một người có đạo, hiểu được trật tự tự nhiên tiềm ẩn của toàn bộ vũ trụ.

    玉不琢, 不成器. – Yù bù zhuó, bù chéng qì.

    Giải nghĩa: Một người không thể trở nên có ích cho xã hội mà không được giáo dục. Theo nghĩa đen, câu nói này có nghĩa là nếu một viên ngọc không được mài giũa và đánh bóng, nó không thể được chế tạo thành bất cứ thứ gì. Vì vậy, đào tạo và kỷ luật là cần thiết để nuôi dạy trẻ đúng cách.

    三人行, 必有我师. – Sānrén xíng, bìyǒu wǒ shī.

    Giải nghĩa: Trong một nhóm gồm ba người, sẽ luôn có một người tôi có thể học hỏi.

    学然后知不足 – Xué ránhòu zhī bùzú

    Giải nghĩa: Học là biết vô minh. Điều này có nghĩa là mặc dù học học sâu hiểu nhiều nhưng nếu càng học, bạn càng muốn biết.

    悬梁刺骨 – xúan líang cì gǔ

    Giải nghĩa: Học hành chăm chỉ. Nó bắt nguồn từ hai câu chuyện cổ xưa của Trung Quốc. Một trong số đó là về Sun Jing, người đã học rất chăm chỉ – thường đến sáng. Vì luôn sợ ngủ, anh buộc tóc lên xà nhà bằng một sợi dây để khi ngủ gật sẽ làm anh ta tỉnh dậy vì đau.

    Câu chuyện thứ hai là về Su Qin, người cũng thường học đến tận khuya. Để giữ cho mình tỉnh táo, anh ta dùng kim đâm vào hông.

    凿壁偷光 – záobì tōuguāng

    Giải nghĩa: Học hành siêng năng. Nó có nghĩa đen là có nghĩa là khoan lỗ trên tường để tận dụng ánh sáng của người hàng xóm để nghiên cứu. Kuang Heng sống trong thời Tây Hán rất ham học nhưng gia đình anh rất nghèo nên anh phải mượn sách của người khác. Và không chỉ sách! Kuang Heng chỉ có thể học vào ban đêm, vì vậy anh ta cần một nguồn sáng. Khi anh nhận thấy một tia sáng từ ngôi nhà của người hàng xóm đi qua một lỗ nhỏ trên tường. Kuang Heng sau đó đào một cái hố lớn hơn. Ánh sáng xuyên qua nó cho phép anh ta đọc và học tập chăm chỉ.

    学以致用 – xuéyǐzhìyòng

    Giải nghĩa: Học đi đôi với làm. Việc học trở nên hữu ích khi nó được đưa vào cuộc sống.

    为时不晚 – wéi shíbù wǎn

    Giải nghĩa: Học không bao giờ là quá muộn.

    学 而 时 习 之: /xué ér shí xí zhī/: Học đi đôi với hành: Linh động áp dụng lý thuyết đã học vào thực tiễn để đạt được hiệu quả tốt nhất.

    举一反三: /jǔ yī fǎn sān/: Học một biết mười: Chỉ biết một điều gì đó rồi suy rộng ra những thứ liên quan đến nhau.

    吃不堑, 长一智: /chī yī qìan, zhǎng yī zhì/: Đi một ngày đàng học một sàng khôn: Khuyên mọi người nên đi nhiều, tiếp xúc nhiều hơn để tích lũy kiến thức và kinh nghiệm sống.

    失败是成功之母: /shī bài shì chéng gōng zhī mǔ/: Thất bại là mẹ thành công: Từ những lần thất bại ta có thể đúc kết ra được bài học kinh nghiệm quý báu để thành công.

    一窍不通: /yī qìao bù tōng/: Dốt đặc cán mai/: Chỉ những người kém cỏi, ngu dốt đến mức mù tịt nói gì cũng không biết.

    对牛弹琴: /dùi níu tán qín/: Đàn gảy tai trâu: Có khuyên răn, dạy bảo thế nào cũng không tiếp thu.

    独木不成林: /dú mù bùchéng lín/: Một cây làm chẳng nên non: Đoàn kết tạo nên sức mạnh.

    不求甚解: /bù qíu shèn jiě/: Hiện nay câu thành ngữ này được dùng để chỉ học tập không nghiêm túc, không tìm hiểu đến nơi đến chốn, hoặc là để chỉ làm việc không cẩn thận.

    不耻下问: /bú chǐ xìa wèn/: Thái độ khiêm tốn, không ngại học hỏi người dưới.

    博学多才: /bó xué duō cái/: Học rộng tài cao, chỉ những người giỏi giang và có kiến thức sâu rộng.

    Thành ngữ tiếng Trung về Học tập

    熟能生巧. Shú néng shēng qiǎo. Quen tay hay việc

    活到老, 学到老 Huó dào lǎo, xué dào lǎo.. Học, học nữa học mãi

    读书健脑, 运动强身. Dúshū jìan nǎo, yùndòng qíangshēn. Đọc sách rèn não, thể thao rèn người

    不耻下问才能有学问. Bùchǐxìawèn cáinéng yǒu xuéwèn. Có đi mới đến, có học mới hay"

    活着, 为了学习. Huózhe, wèile xuéxí Sống là để học tập

    实践出真知. Shíjìan chū zhēnzhī. Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết

    读书如交友, 应求少而精. Dúshū rú jiāoyǒu, yìng qíu shǎo ér jīng. Đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách tốt mà đọc

    学习的敌人是自己的满足. Xuéxí de dírén shì zìjǐ de mǎnzú. Kẻ thù của học tập là sự tự mãn của bản thân

    知识使人谦虚, 无知使人傲慢. Zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn. Kiến thức khiến con người khiêm tốn, thiếu hiểu biết khiến người ta kiêu ngạo

    知识只能循序渐进, 不能跃进. Zhīshì zhǐ néng xúnxùjìanjìn, bùnéng yuèjìn. Kiến thức cần tích lũy dần dần, không thể ngày một ngày hai mà có được

    凡事都应量力而行. Fánshì dōu yìng lìanglì ér xíng. Liệu cơm gắp mắm

    一心不能二用. Yīxīn bùnéng èr yòng. Xôi hỏng bỏng không

    不学无术 Bù xué wú shù Học chả hay, cày chả biết

    学 书 不 成, 学 剑 不 成 Xué shū bùchéng, xué jìan bùchéng Học chữ không xong, học cày không nổi

    学 而 时 习 之 Xué ér shí xí zhī Học đi đôi với hành

    对牛弹琴 Dùiníutánqín Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm

    铁 杵 磨 成 针 Tiě chǔ mó chéng zhēn Có công mài sắt có ngày nên kim

    功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成 Gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng Có chí thì nên

    Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn 知 无 不 言, 言 无 不 尽 Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe

    锲而不舍 Qiè'ér bù shě Khiết nhi bất xả

    他方求食 Tā fāng qíu shí Tha phương cầu thực

    安家 立 业 Ānjiā lìyè An cư lập nghiệp

    将 错 就 错 Jiāng cuò jìu cuò Đâm lao phải theo lao
     
    Thụy ĐàoTài Phạm thích bài này.
    Last edited by a moderator: 15 Tháng sáu 2020
  2. Đăng ký Binance
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...