Bệnh án y học cổ truyền đau lưng cấp theo y học cổ truyền - Yêu thống

Thảo luận trong 'Tổng Hợp' bắt đầu bởi Hương Quỳnh, 16 Tháng hai 2021.

  1. Hương Quỳnh

    Bài viết:
    3

    A. Y HỌC HIỆN ĐẠI


    I. HÀNH CHÍNH

    1. Họ tên bệnh nhân: Nguyễn Thị A

    2. Tuổi: 56, Giới tính: Nữ

    3. Nghề nghiệp: Nông dân

    4. Địa chỉ: Thanh Hóa

    5. Địa chỉ liên lạc khi cần: Thanh Hóa

    6. Ngày giờ vào viện

    7. Ngày giờ làm bệnh án

    II. LÝ DO VÀO VIỆN

    Đau lưng sau ngã

    III. BỆNH SỬ

    Cách vào viện 01 ngày bệnh nhân bị ngã đập mông và lưng xuống đường. Sau khi ngã bệnh nhân thấy đau chói vùng thắt lưng, mức độ tăng dần, đau không lan, đau hạn chế vận động, đi lại, không có tư thế giảm đau. Khi lạnh bệnh nhân đau tăng, đau nhiều về đêm và rạng sáng làm bệnh nhân khó ngủ, mất ngủ. Bệnh nhân không sốt, không buồn nôn, thỉnh thoảng đau đầu, chóng mặt, nóng trong người. Bệnh nhân ở nhà chưa điều trị gì đến khám và điều trị tại bệnh viện YHCTHN trong tình trạng trên.

    Hiện tại sau 2 ngày điều trị, bệnh nhân tỉnh còn đau nhiều vùng thắt lưng, hạn chế vận động, đi lại, ngủ ít, ăn bình thường, đại tiện táo, tiểu tiện trong vàng.

    IV. TIỀN SỬ

    1. Bản thân

    - Thoái hóa CSTL nhiều năm

    - Tăng huyết áp 5 năm điều trị thường xuyên

    2. Gia đình

    Chưa phát hiện bất thường

    V. KHÁM BỆNH

    1. Khám toàn thân

    BN tỉnh, tiếp xúc tốt

    Da niêm mạc hồng

    Không phù, không XHDD

    Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sưng đau

    Mạch

    Nhiệt độ

    Huyết áp

    Nhịp thở

    2. Khám bộ phận

    2.1 Thần kinh- Cơ xương khớp

    A. Thần kinh

    Dấu hiệu bấm chuông (-)

    Điểm đau Valliex (-)

    Dấu hiếu Lassegue (-)

    HC nao-màng não (-), k liệt khu trú

    Không rối loạn cảm giác

    Phản xạ gân gối (-), phản xạ gân gót (-)

    B. Cơ xương khớp

    Mất đường cong sinh lý

    Co cứng cơ cạnh sống thắt lưng, ấn đau tăng ngang mức L1-L5 2 bên

    Điểm đau cột sốngL1-L5

    Nghiệm pháp tay đất 25cm

    2. Các cơ quan khác

    Chưa phát hiện bất thường

    VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN

    Bệnh nhân nữ 56 tuối vào viện ngày.. với lý do đau lưng sau ngã, qua hỏi bệnh và thăm khám phát hiện các hội chứng và triệu chứng sau:

    - HC cột sống (+) :

    + Cột sống mất đường cong sinh lý

    + Co cứng cơ cạnh sống, ấn đâu tăng ngang mức L1-L5

    +Điểm đau cột sống L1-L5

    + Nghiệm pháp tay đất 25cm

    - HC rễ thần kinh (-)

    - Phản xạ gân gối (-), phản xạ gân gót (-)

    - Không rối loạn cảm giác

    Tiền sử THA 5 năm

    VII. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ

    Đau lưng

    VIII. CẬN LÂM SÀNG

    1. Các kết quả đã có

    Công thức máu

    Sinh hóa máu

    Tổng phân tích nước tiểu

    X- quang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng

    + Thoái hóa cột sống L1-L5

    + Xẹp L1

    + Trượt L5 ra trước

    2. Xét nghiệm cần làm thêm

    IX. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

    Đau lưng cấp do thoái hóa L1-L5

    X. ĐIỀU TRỊ

    1. Nguyên tắc điều trị

    Giảm đau, giãn cơ

    Kiểm soát huyết áp

    2. Điều trị cụ thể

    Myonal 50mg ×3 viên ngày uống 3 lần

    Diclofenac 75mg ×1 ống tiêm bắp sâu

    Coversyl 5mg × 1 viên uống lúc 7h sáng

    XI. TIÊN LƯỢNG VÀ PHÒNG BỆNH

    1. Tiên lượng

    Gần

    Xa

    2. Phòng bệnh

    - Tránh mang vác nặng, sai tư thế, tránh vận động mạnh

    - Kiểm soát huyết áp

    - Chế độ ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, hợp lý

    B. Y HỌC CỔ TRUYỀN


    I. TỨ CHẨN

    1. Vọng chẩn

    Thần tỉnh, mắt sáng

    Hình thái cân đối

    Sắc hồng, trạch nhuận

    Lưỡi thon gọn, cử động linh hoạt, không có dấu hằn răng, chất lưỡi đỏ, rêu ít, lạc mạch dưới lưỡi có điểm ứ huyết

    Ngũ quan

    + mắt: Niêm mạc hồng, không chảy nước mắt

    + mũi: Cân đối, không chảy nước mũi

    + miệng: Không lệch, môi hồng, không lở loét

    +tai: Bình thường

    Dáng đi khom lưng, đi lại khó khăn, vận động cúi ngửa hạn chế

    2. Văn chẩn

    - Nghe: Tiếng nói rõ ràng, không đoản hơi, đoản khí, không ho, không nấc

    - Ngửi: Hơi thở không hôi, không có mùi cơ thể, chất thải không có mùi biểu hiện bệnh lý

    3. Vấn chẩn

    - BN nữ 56 tuổi vào viện vì đau lưng sau ngã, đau nhiều vùng thắt lưng, đau chói, không lan, đau nhiều khi đi lại, vận động, khi trời trở lạnh, nhất là về đêm và rạng sáng

    - BN không sợ nóng, sợ lạnh

    - Không đạo hãn, tự hãn

    - Thỉnh thoảng thấy đau đầu, chóng mặt, có cơn bốc hỏa

    - Ngực bụng không đau

    - Ăn uống bình thường

    - Ngủ ít

    - Cựu bệnh: Huyễn vựng 5 năm

    4. Thiết chẩn

    - Lòng bàn tay, bàn chân ấm, da nhuận

    - Cơ nhục vùng lưng căng cứng, ấn đau cự án

    - Bụng không có trưng hà tích tụ

    - Mạch huyền tế

    II. TÓM TẮT TỨ CHẨN

    - Khí trệ huyết ứ: Đau sau khi bị ngã, đau chói, đau cự án, không lan, ấn vào đau tăng, đi lại vận động khó khăn, mạch huyền tế, lạc mạch dưới lưỡi có điểm ứ huyết

    - Can thận âm hư: Đau lưng, thỉnh thoảng đau đầu, chóng mặt, có cơn bốc hỏa, lòng bàn tay bàn chân ấm, chất lưỡi đỏ, ít rêu, ngủ ít, đại tiện táo, mạch huyền tế

    III. BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ

    BN sau khi bị ngã làm lạc mạch bị tổn thương, ứ huyết làm trở trệ huyết mạch làm cho khí huyết không thông, bất thông thì tắc thống, từ đó gây đau. Thêm vào đó bệnh nhân tuổi đã cao, công năng tạng phỉ suy yếu, thận tinh hao tổn, thận hư không dưỡng được can âm, dẫn tới can dương vượng lên gây đau đầu, chóng mặt.

    IV. CHẨN ĐOÁN

    1. Bệnh danh: Yêu thống/ Huyễn vựng

    2. Bát cương: Biểu lý tương kiêm- Hư trung hiệp thực- Nhiệt

    3. Tạng phủ- kinh lạc: Can, thận, kinh Bàng quang

    4. Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân

    V. ĐIỀU TRỊ

    1. Pháp điều trị

    Hành khí hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc, bổ can thận

    2. Phương thuốc

    Thân thống trục ứ thang gia giảm

    Đương quy 12g. Hồng hoa 8g

    Đào nhân 8g. Xuyên khung8g

    Ngưu tất. 12g. Hương phụ 12g

    Một dược. 12g. Ngũ linh chi 4g

    Đỗ trọng. 12g. Cẩu tích 12g

    Thục địa. 16g. Câu đằng 12g

    Kỷ tử. 8g. Cúc hoa 8g

    Độc hoạt. 12g. Phòng phong 8g

    Sắc lấy 200ml ngày uống 2 thang×7 ngày

    3. Phương pháp không dùng thuốc

    3.1. Châm cứu

    - Châm tả các huyệt: Đại trường du, Khí hải du, Quan nguyên du, Huyết hải, Cách du, Ủy trung, Dương lăng tuyền, Giáp tích L1-L5 (2 bên)

    - Châm bổ 2 các huyệt: Thận du, Can du, Thái khê, Tam âm giao (2 bên)

    Điện châm ngày 01 lần× 20 phút

    3.2. Xoa bóp bấm huyệt

    Xoa bóp bấm huyệt vùng lưng các huyệt như trên

    VI. DỰ HẬU VÀ HẬU BỆNH

    Tương tự YHHĐ
     
    HealingTran thích bài này.
    Last edited by a moderator: 25 Tháng hai 2022
Trả lời qua Facebook
Đang tải...