Bài Tập hóa học phương pháp 2 hóa 12

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi quanbnvn, 4 Tháng bảy 2021.

  1. quanbnvn

    Bài viết:
    5
    CHUYÊN ĐỀ: CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỮU CƠ

    PHƯƠNG PHÁP 2: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

    I. VÍ DỤ

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1, 88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1, 904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4: 3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7.

    A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6.

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm propan, buten-2, axetilen thu được 47, 96 gam CO2 và 21, 42 gam H2O. Giá trị x là:

    A. 15, 46. B. 12, 46. C. 11, 52. D. 20, 15.

    Ví dụ 3: Trùng hợp 1, 680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lượng polime thu được là:

    A. 3, 150 gam. B. 2, 205 gam. C. 4, 550 gam. D. 1, 850 gam.

    Ví dụ 4: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) ; tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là?

    A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.

    Ví dụ 5: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3, 33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là:

    A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.

    Ví dụ 6: Đun nóng 5, 14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6, 048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là:

    A. 0, 82 gam. B. 1, 62 gam C. 4, 6 gam D. 2, 98 gam.

    Ví dụ 7: Cho 28, 2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng hết với 11, 5 gam Na, sau phản ứng thu được 39, 3 gam chất rắn. Nếu đun 28, 2 gam hỗn hợp trên với H2SO4 đặc ở 1400C thì thu được bao nhiêu gan sản phẩm hữu cơ?

    A. 19, 2 B. 23, 7 C. 24, 6 D. 21, 0

    Ví dụ 8: Đun a gam 1 ancol X với H2SO4 đặc ở 1700C được 1 olefin. Cho a gam X qua bình đựng CuO dư, nung nóng (H = l00%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0, 4 gam và hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là l5, 5. Giá trị a gam là:

    A. 23 B. 12, 5 C. 1, 15 D. 16, 5.

    Ví dụ 9: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và H2 đi qua ống sứ đựng Ni nung nóng thu được khi Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0, 1 mol CO2 và 0, 25 mol nước.

    A. 11, 2 B. 13, 44 C. 5, 6 D. 8, 96.

    Ví dụ 10: Đun nóng 7, 6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca (OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14, 4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là

    A. 6, 0 gam B. 9, 6 gam C. 22, 0 gam D. 35, 2 gam

    II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

    Bài 1: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và butađien-1, 3. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung định nước vôi dư, thu được 100g kết tủa. Khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39, 8g. Trị số của m là:

    A. 58, 75 gam B. 13, 8 gam C. 37, 4 gam D. 60, 2 gam.

    Bài 2: Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn 11, 8 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp thu được hỗn hợp gồm ba ete và l, 98 gam nước. Công thức hai rượu đó là:

    A. CH3OH, C2H5OH B. C4H9OH, C5H11OH. C. C2H5OH, C3H7OH D. C3H7OH, C4H9OH.

    Bài 3: Cho 10, 1 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 5, 75 gam Na được 15, 6 gam chất rắn. Hai ancol cần tìm là

    A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C3H5OH và C4H9OH.

    Bài 4: Hòa tan 25, 2g tinh thể R (COOH) n. 2H2O vào 17, 25ml etanol (D = 0, 8g/ml) được dung dịch X. Lấy 7, 8g dung dịnh X cho tác đụng hết với Na vừa đủ thu được chất rắn Y và 2, 464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Y là:

    A. 12, 64 gam B. 10, 11 gam C. 12, 86 gam D. 10, 22 gam.

    Bài 5: Cho 14, 8 gam hỗn hợp bốn axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2, 24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:

    A. 15, 9 gam B. 17, 0 gam C. 19, 3 gam D. 19, 2 gam.

    Bài 6: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43, 2g kết tủa và dung dịch chứa 17, 5g muối amoni của 2 axit hữu cơ. Giá trị của m là?

    A. 10, 9 B. 14, 3 C. 10, 2 D. 9, 5

    Bài 7: X là hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2, 8 gam X cần 6, 72 lit O2 (đktc), Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 30 B. 20 C. 25 D. 15

    Bài 8: Khi cracknh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36, 25, hiệu suất phản ứng crackinh là 60%. X là?

    A. C4H10 B. C5H12 C. C3H8 D. C2H6

    Bài 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 là 9, 1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom, tỉ khối hơi của Y so với H2 là 13. Anken là?

    A. CH3CH=CHCH3 B. CH2=CHCH2CH3 C. CH2=C (CH3) 2 D. CH2=CH2

    Bài 10: Hỗn hợp X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 14, 56 lit hỗn hợp X (đktc), có mặt xúc tác Ni đến khi phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có khối lượng 10, 8g. Biết tỉ khối hơi của Y so với metan là 2, 7 và Y có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức hidrocacbon là?

    A. C3H6 B. C4H6 C. C3H4 D. C4H8

    Bài 11: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0, 02mol C2H2 và 0, 03mol H2 trong một bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ qua bình dung dịch brom dư, sau khí phản ứng kết thúc, khối lượng bình tăng m gam và có 280ml khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 10, 08. Giá trị của m là?

    A. 0, 328 B. 0, 205 C. 0, 585 D. 0, 620

    Bài 12: Hỗn hợp X gồm 0, 3mol H2 và 0, 1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch brom thì khối lượng brom tham gia phản ứng là?

    A. 32, 0g B. 8, 0g C. 3, 2g D. 16, 0g

    Bài 13: Hỗn hợp A gồm propen, propin và propan. Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 21, 2. Đốt cháy hoàn toàn 4, 48lit (đktc) A rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca (OH) 2 dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng

    A. Giảm 20, 10g B. Giảm 22, 08g C. Tăng 19, 60g D. Tăng 22, 08g

    Bài 14: Đun nóng 7, 6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca (OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14, 4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là

    A. 6, 0 gam B. 9, 6 gam C. 22, 0 gam D. 35, 2 gam

    Bài 15 (ĐH07B) : Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0, 32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15, 5. Giá trị của m là

    A. 0, 92. B. 0, 32. C. 0, 64. D. 0, 46.

    Bài 16 (ĐH09A) : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lit khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a, V là?

    A. M = a-V/5, 6 B. M = 2a-V/11, 2 C. M = 2°-V/22, 4 D. M = a+V/5, 6

    Bài 17 (ĐH08B) : Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1, 8 gam nước. Hai rượu trên là?

    A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

    Bài 18 (ĐH10A) : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3, 808 lít khí CO2 (đktc) và 5, 4 gam H2O. Giá trị của m là

    A. 4, 72 B. 5, 42 C. 7, 42 D. 5, 72

    Bài 19 (ĐH10B) : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8, 96 lít khí CO2 (đktc) và 11, 7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là

    A. 7, 85 gam. B. 7, 40 gam. C. 6, 50 gam. D. 5, 60 gam.

    Bài 20 (CĐ13) : Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8, 96 lít khí O2 (đktc) thu được 6, 72 lít khí CO2 (đktc) và 7, 2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu (OH) 2. Tên của X là

    A. Propan-1, 3-điol B. Glixerol C. Propan-1, 2-điol D. Etylen glicol.
     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...