Ba cách xin lỗi thông dụng nhất trong Tiếng Trung 1. 对不起 /dùi bù qǐ/ Đây là cách xin lỗi thông dụng nhất trong khẩu ngữ. Sử dụng khi bạn thực sự làm hòng/sai việc gì đó Các câu xin lỗi với 对不起 - 很对不起/ hěn dùi bù qǐ/ Rất xin lỗi! - 真对不起/ zhēn dùi bù qǐ/ Thật sự xin lỗi! - 实在对不起! / shí zài dùi bù qǐ/ Vô cùng xin lỗi! - 对不起, 我错了/ dùibuqǐ, wǒ cuòle/ Xin lỗi, tôi sai rồi! 2. 抱歉 /bào qìan/ 抱歉 sử dụng khi cảm thấy trong lòng có điều không phải người đối phương. Cách xin lỗi này có phần trang trọng hơn 对不起. Các câu xin lỗi với 抱歉 很抱歉! / hěn bào qìan/ Rất xin lỗi - 真抱歉! / zhēn bào qìan/ Thật sự xin lỗi! - 真的很抱歉! / zhēn de hěn bào qìan/ Thật sự rất xin lỗi! - 非常抱歉! / fēi cháng bào qìan/ Vô cùng xin lỗi! - 实在非常抱歉! / shí zài fēi cháng bào qìan/ Vô cùng vô cùng xin lỗi! - 很抱歉, 没有帮上你的忙! / hěn bàoqìan, méiyǒu bāng shàng nǐ de máng/ Rất xin lỗi, vì không thể giúp anh được 3. 不好意思 /bù hǎo yìsi/ Đây là cách xin lỗi với ngữ khí nhẹ nhàng hơn rất nhiều so với 对不起 và 抱歉, mang tính chất trang trọng, với ý nghĩa cảm thấy ngại khi làm gì đó. Bạn có thể sử dụng "不好意思" để xin lỗi nhẹ nhàng hoặc nếu bạn đang làm phiền ai đó để được giúp đỡ. Các câu xin lỗi với 不好意思 - 很不好意思! / hěn bù hǎo yìsi/ Rất xin lỗi! - 真不好意思! / zhēn bù hǎo yìsi/ Thật ngại quá/thật xin lỗi! - 真的不好意思! / zhēn de bù hǎo yìsi/ Thật sự xin lỗi! - 实在不好意思! / shí zài bù hǎo yìsi/ Vô cùng xin lỗi! - 非常不好意思! / fēi cháng bù hǎo yìsi/ Vô cùng xin lỗi! Các bạn có thể chia sẻ với mình các cách xin lỗi khác nữa nhé!