Tùy vào cấu trúc câu mà một từ trong tiếng Nhật có thể mang nhiều ý nghĩa. Để làm rõ các nghĩa mà nó mang, mình đã tổng hợp được 6 cách dùng của từ 限り (kagiri). Hi vọng có thể giúp các bạn sử dụng đúng từ này khi nói và viết tiếng Nhật. 1. Danh từ + に限り: Chỉ~ (= だけ) Ví dụ: 初めてのお客様に限り、30%オフです. (Chỉ vị khách đầu tiên được giảm 30%). 2. Danh từ/ Động từ thể ngắn + に限る: ~là nhất (=~最高/~一番) Ví dụ: 夏はビールに限るな! (Mùa hè thì bia là nhất rồi). 3. Động từ thể ngắn + 限り: Khi/ Trong khoảng thời gian~ (=~する間は) Ví dụ: ベトナムにいる限り、バイクは必ず必要だ. (Khi mà sống ở Việt Nam thì xe đạp là rất cần thiết). 4. Danh từ + に限らず: Không chỉ~, mà~ (=~だけではなく、他にも~) Ví dụ: 外国人に限らず、日本人も日本語を勉強するべきだ. (Không chỉ người nước ngoài, mà người Nhật cũng phải học tiếng Nhật). 5. Danh từ + に限って: Chính~đã gây ra sự việc này; khi~, thì~ (câu thể hiện cảm xúc/ việc này vừa kết thúc thì việc khác xảy ra) Ví dụ: お金持ちに限って、よく文句を言っている. (Chính người giàu mới thường hay than thở). Ví dụ 2: 帰ろうとした時に限って、雨が降る. (Ngay khi vừa trở về thì trời đổ mưa). 6. Danh từ + に限って~ない: ~thì nhất định không~ (=~は絶対にない) Ví dụ: あのレストランに限って、客にまずい料理を出すはずがない. (Nhà hàng đó thì nhất định không mang ra cho khách những món ăn dở). Hết.