Tiếng Nhật Học tiếng Nhật qua tập cuối Anime Horimiya

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi A Lann, 10 Tháng một 2022.

  1. A Lann

    Bài viết:
    22
    Horimiya là tựa anime mùa đông năm 2021 được chuyển thể từ truyện tranh Hori-san To Miyamura-kun của tác giả Hero (Hiroki Adachi). Thuộc thể loại tình cảm học đường, Horimiya đưa chúng ta đến với chuyện tình tự nhiên, đáng yêu của Hori và Miyamura. Hori là một nữ sinh hoạt bát, hòa đồng, thành tích học tập tốt. Tuy vậy, cô gần như không có thời gian cho riêng mình khi luôn phải về sớm làm việc nhà thay cho người mẹ bận rộn. Trái với Hori, Miyamura lại khá kín tiếng và trông như một "otaku". Thế nhưng, sau khi tan học, Miyamura sẽ cởi bỏ vẻ ngoài u ám để trở thành một dân chơi chính hiệu. Trong một lần vô tình, cả hai đã biết được bí mật của nhau. Bắt đầu từ đây, hai con người trái ngược dần phát hiện ra nhiều điểm chung và ngày càng thân thiết.

    [​IMG]

    卒業式、もうすぐだよ. (Sotsugyoushiki, mou sugu dayo) : Sắp đến lễ tốt nghiệp rồi đó.

    手、あいてる. (Te, aiteru) : Rảnh tay, rảnh rỗi.

    ごめんね. (Gomen ne) : Xin lỗi nhé.

    何でもないってば. (Nandemo nai tteba) : Đã nói là không có gì rồi mà.

    なんでも話して. (Nandemo hanashite) : Cứ nói ra đi.

    大丈夫ですか. (Daijoubu desuka) : Cậu có sao không?

    ぐっすり. (Gussuri) : Ngủ ngon, ngủ say.

    よく食べ、よく動き、よく寝る. (Yoku tabe, yoku ugoki, yoku neru) : Ăn khỏe, làm khỏe, ngủ khỏe.

    こんな日が続けばいい. 卒業しても. (Konna hi ga tsudukeba ii. Sotsugyou shitemo) : Giá như những ngày này kéo dài mãi. Dù cho có tốt nghiệp đi nữa.

    知ってる人. (Shitteru hito) : Người quen.

    知らない人. (Shiranai hito) : Người không quen biết.

    今行く. (Ima iku) : Đi ngay đây.

    変なやつ. (Hen na yatsu) : Tên kỳ quặc.

    あってもなくてもいいよな. (Attemo nakutemo iiyona) : Có cũng được mà không có cũng được.

    そうかも. (Sou kamo) : Có lẽ vậy.

    隣に君がいる. (Tonari ni kimi ga iru) : Có cậu bên cạnh.

    ごめんね. わざとじゃないだよ. (Gomen ne. Wazato janai dayo) : Xin lỗi nhé. Tớ không cố ý đâu.

    やっと俺のことちゃんと見てくれたね. (Yatto orenokoto chanto mitekureta ne) : Cuối cùng cậu cũng sẵn sàng đối mặt với tớ.

    どうかしたの. (Doukashitano) : Có chuyện gì vậy?

    ありがとう. 楽しかった. (Arigatou. Tanoshikatta) : Cám ơn cậu. Tớ đã rất vui.

    距離が縮んだ. (Kyori ga chidinda) : Khoảng cách đã thu hẹp lại.

    俺が自分にこんなにたくさん表情があるなんて、知らなかったよ. (Ore ga jibun ni konnani takusan hyoujou nante, shinarakatta yo) : Tớ đã không biết rằng mình có nhiều biểu cảm như thế đó.

    俺は君に何かをしてあげられたかな. 君を笑顔にしてあげられたかな. (Ore ha kimi ni nannika wo shiteagerareta kana. Kimi wo egao ni shiteagerareta kana) : Tớ đã làm gì cho cậu chưa nhỉ? Tớ đã có thể làm cho cậu mỉm cười chưa nhỉ?

    せめてこの青空を君一人にあげられたいな: Ít nhất thì tớ có thể tặng cho cậu cả bầu trời xanh bao la này.

    さよなら. (Sayonara) : Tạm biệt.

    またね. (Matane) : Hẹn gặp lại.
     
    Vô Ky Cơ TiệnHạ Tiểu Anh thích bài này.
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...