Tiếng Trung 还是 Háishì và 或者 huòzhě

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Nghiêm Nham, 26 Tháng tám 2021.

  1. Nghiêm Nham

    Bài viết:
    59
    还是 (Háishì) hay 或者 (huòzhě) ?

    Hai từ đều mang nghĩa "A hoặc B", nhưng tùy trường hợp mà cách sử dụng cũng khác nhau.

    I. "还是" (Háishì) :

    1. Hay dùng trong câu hỏi.

    Ví dụ như:

    你是坐打车还是坐飞机?

    Nǐ shì zuò dǎchē háishì zuò fēijī?

    Bạn đi taxi hay máy bay?

    今天是星期五还是星期日?

    Jīntiān shì xīngqíwǔ háishì xīngqírì?

    Hôm nay là thứ sáu hay chủ nhật?

    这个是你的还是他的?

    Zhège shì nǐ de háishì tā de?

    Chiếc này của bạn hay của anh ấy?

    2. Đôi khi từ 还是 có thể xuất hiện trong câu trần thuật để tỏ ý nghi vấn, đưa ra ý kiến ba phải, không chắc chắn cho lắm.

    Ví dụ như:

    我不记得是星期一还是星期日.

    Wǒ bù jìdé shì xīngqí yī háishì xīngqírì.

    Tôi không nhớ rõ là thứ hai hay chủ nhật.

    我不知道他喜欢咖啡还是茶.

    Wǒ bù zhīdào tā xǐhuān kāfēi háishì chá.

    Tôi không biết anh ta thích cafe hay trà.

    我不知道她是中国人还是越南人.

    Wǒ bù zhīdào tā shì zhōngguó rén háishì yuènán rén.

    Tôi không biết cô ấy là người Trung hay người Việt.

    人一生中, 无论是失败的悔恨还是成功的喜悦, 往往都会令人刻骨铭心、终身难忘.

    Rén yīshēng zhōng, wúlùn shì shībài de huǐhèn háishì chénggōng de xǐyuè, wǎngwǎng dūhùi lìng rén kègǔmíngxīn, zhōngshēn nánwàng.

    Sống trên đời, tiếc nuối vì thất bại hay vui sướng khi thành công, đều khó mà quên được.

    无论学习还是工作中, 我们都应实事求是, 不可掩耳盗铃, 自欺欺人.

    Wúlùn xuéxí háishì gōngzuò zhōng, wǒmen dōu yīng shíshìqíushì, bùkě yǎn'ěrdàolíng, zìqīqīrén.

    Dù bạn đang đi học hay làm việc, hãy tìm kiếm sự thật và đừng tự lừa dối bản thân.

    3. Từ "还是" không chỉ dùng để nối hai danh từ với nhau mà còn dùng để nói về một hành động vẫn còn tiếp diễn từ quá khứ tới hiện tại và có thể kéo dài tới tương lai.

    Ví dụ:

    今天咱们还是装运木料.

    Jīntiān zánmen háishì zhuāngyùn mùlìao.

    Hôm nay chúng tôi vẫn vận chuyển gỗ.

    虽然说这些软件也会慢慢改进, 但是这个过程还是需要时间堆积的.

    Suīrán shuō zhèxiē ruǎnjìan yě hùi màn man gǎijìn, dànshì zhège guòchéng háishì xūyào shíjiān duījī de.

    Mặc dù các phần mềm này sẽ dần hoàn thiện, nhưng quá trình này vẫn cần thời gian tích lũy.

    II. "或者" (huòzhě) :

    Chỉ dùng trong câu trần thuật, nếu là văn nói thì bạn có thể thay từ này bằng dấu phảy hay dấu ngắt câu là người nghe vẫn có thể hiểu được đầy đủ.

    Ví dụ:

    打车或者飞机都可以.

    Dǎchē huòzhě fēijī dū kěyǐ.

    Đi taxi hay máy bay đều được.

    咖啡或者滤水都可以.

    Kāfēi huòzhě lǜ shuǐ dū kěyǐ

    Cà phê hoặc nước lọc đều được.

    你星期五或者星期日来都可以.

    Nǐ xīngqíwǔ huòzhě xīngqírì lái dū kěyǐ.

    Cậu muốn tới vào thứ năm hay chủ nhật đều được.

    不管你的言行是無心或者是有意, 都會帶給其他人一些影響.

    Bùguǎn nǐ de yánxíng shì wúxīn huòzhě shì yǒuyì, dūhùi dài gěi qítā rén yīxiē yǐngxiǎng.

    Bất luận là vô tình hay hữu ý thì lời nói và việc làm của bạn đều sẽ ảnh hưởng ít nhiều tới người khác.
     
    Dị Khách thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...