Bạn đang muốn ôn tập kiến thức về Giảm phân - một chủ đề quan trọng trong Sinh học 10 bài 14 Cánh Diều? Bạn đang tìm kiếm những câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra khả năng hiểu biết của mình? Bạn đang mong muốn nâng cao kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm một cách hiệu quả và nhanh chóng? Nếu câu trả lời là có, thì bạn đã đến đúng nơi rồi đấy! Bài 14: Giảm phân Câu 1: Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào.. A. Mầm sinh dục B. Thực vật C. Động vật D. Cơ bắp Đáp án: A Câu 2: Giảm phân có mấy giai đoạn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: A Câu 3: Giai đoạn đầu tiên của giảm phân được gọi là.. A. Giảm phân I B. Giảm phân II C. Giảm phân III D. Giảm phân IV Đáp án: A Câu 4: Giai đoạn thứ hai của giảm phân được gọi là.. A. Giảm phân I B. Giảm phân II C. Giảm phân III D. Giảm phân IV Đáp án: B Câu 5: Trong giảm phân I, cặp NST song song được gọi là.. A. NST đơn bội B. NST kép bội C. NST liên kết D. NST chéo trao đổi Đáp án: C Câu 6: Trong giảm phân I, sự chéo trao đổi diễn ra ở giai đoạn nào? A. Tiền nguyên phân I B. Nguyên phân I C. Hậu nguyên phân I D. Không xác định được Đáp án: A Câu 7: Trong giảm phân I, sự chéo trao đổi có ý nghĩa gì? A. Tạo ra sự biến dị gen B. Tạo ra sự đa dạng gen C. Tạo ra sự biến dị NST D. Tạo ra sự đa dạng NST Đáp án: B Câu 8: Trong giảm phân II, số lượng NST của tế bào con so với tế bào mẹ là.. A. Bằng nhau B. Gấp đôi C. Bằng một nửa D. Không xác định được Đáp án: A Câu 9: Trong giảm phân II, số lượng cromatit của tế bào con so với tế bào mẹ là.. A. Bằng nhau B. Gấp đôi C. Bằng một nửa D. Không xác định được Đáp án: C Câu 10: Trong giảm phân II, cặp NST song song được gọi là.. A. NST đơn bội B. NST kép bội C. NST liên kết D. NST chéo trao đổi Đáp án: A Câu 11: Kết quả cuối cùng của giảm phân là.. A. Tạo ra 2 tế bào con có số nhiễm sắc thể bằng một nửa so với tế bào mẹ. B. Tạo ra 4 tế bào con có số nhiễm sắc thể bằng một nửa so với tế bào mẹ. C. Tạo ra 2 tế bào con có số nhiễm sắc thể bằng nhau so với tế bào mẹ. D. Tạo ra 4 tế bào con có số nhiễm sắc thể bằng nhau so với tế bào mẹ. Đáp án: B Câu 12: Giao tử là.. A. Tế bào sinh dục B. Tế bào sinh sản C. Tế bào phôi D. Tế bào thụ tinh Đáp án: B Câu 13: Thụ tinh là quá trình.. A. Kết hợp hai giao tử cùng loài B. Kết hợp hai giao tử khác loài C. Kết hợp hai tế bào sinh dục cùng loài D. Kết hợp hai tế bào sinh dục khác loài Đáp án: A Câu 14: Thụ tinh có ý nghĩa gì? A. Phục hồi số nhiễm sắc thể ban đầu của loài B. Phát triển thành tế bào phôi C. Tạo ra sự biến dị gen D. Tạo ra sự đa dạng gen Đáp án: A Câu 15: Tế bào phôi là.. A. Tế bào sinh dục B. Tế bào sinh sản C. Tế bào thụ tinh D. Tế bào phân chia Đáp án: C Giải chi tiết: Bấm để xem Câu 1: Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào mầm sinh dục. Mục đích của giảm phân là tạo ra các tế bào sinh sản hay giao tử có số nhiễm sắc thể bằng một nửa so với tế bào mẹ. Các tế bào thực vật, động vật và cơ bắp không phải là tế bào mầm sinh dục, nên không có giảm phân. Câu 2: Giảm phân có hai giai đoạn: Giảm phân I và giảm phân II. Mỗi giai đoạn lại gồm có bốn giai đoạn nhỏ: Tiền nguyên phân, nguyên phân, hậu nguyên phân và trung nguyên phân. Tổng cộng là tám giai đoạn nhỏ, nhưng chỉ tính là hai giai đoạn lớn. Câu 3: Giai đoạn đầu tiên của giảm phân được gọi là giảm phân I. Đây là giai đoạn quan trọng nhất của giảm phân, vì ở đây xảy ra sự chéo trao đổi và liên kết NST. Kết quả của giảm phân I là hai tế bào con có số nhiễm sắc thể bằng một nửa so với tế bào mẹ, nhưng mỗi NST vẫn còn hai cromatit. Câu 4: Giai đoạn thứ hai của giảm phân được gọi là giảm phân II. Đây là giai đoạn giống như nguyên phân, vì ở đây xảy ra sự tách cromatit. Kết quả của giảm phân II là bốn tế bào con có số nhiễm sắc thể và số cromatit bằng một nửa so với tế bào mẹ. Câu 5: Trong giảm phân I, cặp NST song song được gọi là NST liên kết. Đây là hiện tượng hai NST cùng loại (cùng mang gen cho một tính trạng) nằm song song và gắn liền với nhau ở một hoặc nhiều điểm gọi là điểm liên kết. Sự liên kết NST giúp cho sự chéo trao đổi diễn ra dễ dàng hơn. Câu 6: Trong giảm phân I, sự chéo trao đổi diễn ra ở giai đoạn tiền nguyên phân I. Đây là giai đoạn NST đã nhân đôi và rút ngắn lại thành các sợi dày và ngắn gọi là NST kép bội. Các NST kép bội liên kết với nhau ở các điểm liên kết, sau đó đổi chỗ một đoạn cromatit với nhau. Sự chéo trao đổi tạo ra sự đa dạng gen cho các tế bào con. Câu 7: Trong giảm phân I, sự chéo trao đổi có ý nghĩa là tạo ra sự đa dạng gen. Đây là hiện tượng các NST kép bội liên kết sau khi chéo trao đổi có thành phần gen khác so với ban đầu. Nhờ vậy, các tế bào con sau giảm phân có sự kết hợp gen mới, không giống nhau và không giống tế bào mẹ. Sự đa dạng gen là cơ sở của sự biến dị và tiến hóa. Câu 8: Trong giảm phân II, số lượng NST của tế bào con so với tế bào mẹ là bằng nhau. Đây là vì trong giảm phân II, không xảy ra sự giảm số nhiễm sắc thể, mà chỉ xảy ra sự tách cromatit. Ví dụ, nếu tế bào mẹ có 2n = 4 NST kép bội, thì sau giảm phân II, mỗi tế bào con cũng có 2n = 4 NST đơn bội. Câu 9: Trong giảm phân II, số lượng cromatit của tế bào con so với tế bào mẹ là bằng một nửa. Đây là vì trong giảm phân II, xảy ra sự tách cromatit từ NST kép bội thành NST đơn bội. Ví dụ, nếu tế bào mẹ có 2n = 4 NST kép bội, tức là có 8 cromatit, thì sau giảm phân II, mỗi tế bào con có 2n = 4 NST đơn bội, tức là chỉ có 4 cromatit. Câu 10: Trong giảm phân II, cặp NST song song được gọi là NST đơn bội. Đây là hiện tượng hai NST kép bội sau khi tách cromatit thành hai NST đơn bội nằm song song và gắn liền với nhau ở khuỷu trục. Sự liên kết NST đơn bội giúp cho sự di chuyển của các NST trong nguyên phân II diễn ra chính xác hơn. Câu 11: Kết quả cuối cùng của giảm phân là tạo ra bốn tế bào con có số nhiễm sắc thể bằng một nửa so với tế bào mẹ. Đây là vì trong giảm phân I, số nhiễm sắc thể đã giảm đi một nửa do sự liên kết và di chuyển của các NST kép bội. Trong giảm phân II, số nhiễm sắc thể không thay đổi, nhưng số lượng tế bào lại gấp đôi do sự tách cromatit và phân chia của các NST đơn bội. Câu 12: Giao tử là tế bào sinh sản. Đây là loại tế bào có số nhiễm sắc thể bằng một nửa so với tế bào thường của loài (gọi là số nhiễm sắc thể đơn bội hay haploid). Giao tử được hình thành từ quá trình giảm phân của các tế bào mầm sinh dục. Có hai loại giao tử chính là giao tử đực và giao tử cái. Giao tử đực thường nhỏ, di động và có hình dạng đuôi như tinh trùng. Giao tử cái thường lớn, không di động và có hình dạng tròn như trứng. Giao tử có vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản hữu tính, khi hai giao tử cùng loài kết hợp với nhau để tạo ra tế bào phôi. Câu 13: Thụ tinh là quá trình kết hợp hai giao tử cùng loài. Đây là quá trình hợp nhất của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội từ hai giao tử để tạo ra một bộ nhiễm sắc thể kép bội (gọi là số nhiễm sắc thể bình thường hay diploid) cho tế bào phôi. Thụ tinh có thể xảy ra trong cơ thể (thụ tinh nội) hoặc ngoài cơ thể (thụ tinh ngoại) của loài sinh vật. Câu 14: Thụ tinh có ý nghĩa là phục hồi số nhiễm sắc thể ban đầu của loài. Đây là vì trong giảm phân, số nhiễm sắc thể đã giảm đi một nửa, nên cần có sự kết hợp của hai giao tử để trở lại số nhiễm sắc thể bình thường. Ngoài ra, thụ tinh cũng có ý nghĩa là tạo ra sự đa dạng gen, vì mỗi giao tử mang một kết hợp gen khác nhau do sự chéo trao đổi và liên kết NST trong giảm phân. Câu 15: Tế bào phôi là tế bào thụ tinh. Đây là loại tế bào có số nhiễm sắc thể bằng số nhiễm sắc thể bình thường của loài (gọi là số nhiễm sắc thể kép bội hay diploid). Tế bào phôi được hình thành từ quá trình thụ tinh của hai giao tử. Tế bào phôi có khả năng phát triển thành cá thể hoàn chỉnh thông qua các quá trình phân chia và phân hóa tế bào.