Phân Bào - Sinh Học

Discussion in 'Học Online' started by Ngudonghc, Jul 12, 2021.

  1. Ngudonghc

    Messages:
    138
    I. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

    1. Chu kì tế bào


    [​IMG]

    - Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân

    - Kì trung gian: Chiếm phần lớn thời gian gồm 3 pha: Pha G1, pha S và pha G2.

    + Pha G1: Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

    + Pha S: Nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể. NST ở trạng thái kép dính với nhau ở tâm động.

    + Pha G2: Tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân bào.

    2. Quá trình nguyên phân

    [​IMG]

    2.1 Phân chia nhân

    A. Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn, màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.

    B. Kì giữa: Các NST kép co xoắn cực đại tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính

    Vào 2 phía của NST.

    C. Kì sau: Các NST kép tách nhau ở tâm động tạo NST đơn di chuyển về 2 cực của tế bào.

    D. Kì cuối: NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.

    2.2 Phân chia tế bào chất → tạo 2 tế bào con

    - Tế bào thực vật tạo thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo.

    - Tế bào động vật thắt màng sinh chất tại vị trí mặt phẳng xích đạo

    * NST trong nhân phân chia đều, còn vật chất di truyền ở tế bào chất thì phân chia không đều.

    3. Ý nghĩa

    - Ở sinh vật nhân thực đơn bào là cơ chế sinh sản.

    - Ở sinh vật nhân thực đa bào gia tăng lên số lượng tế bào giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển.

    - Ở sinh vật sinh sản sinh dưỡng nguyên phân tạo ra cơ thể con giống kiểu gen cơ thể mẹ.

    II. GIẢM PHÂN

    [​IMG]

    NST nhân đôi 1 lần nhưng tế bào phân chia 2 lần tạo 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nữa.

    1. Giảm phân I

    A. Kì đầu I: NST bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 Cromatit khác

    Nguồn gốc sau đó NST dần co xoắn. Tiếp theo màng nhân và nhân con dần tiêu biến. Chiếm thời gian dài.

    B. Kì giữa I: Co xoắn cực đại tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính vào 1 phía của

    Mỗi NST kép trong cặp tương đồng.

    C. Kì sau: Mỗi NST kếp trong cặp tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.

    D. Kì cuối: NST kép dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con dần xuất hiện. Phân chia tế bào chất tạo 2 tế bào con

    Có số lượng NST n kép.

    2. Giảm phân II

    Tương tự như nguyên phân từ 2 tế bào con (NST n kép) ở giảm phân 1 tiếp tục phân chia nhân tạo 4 tế bào con

    Có số lượng NST n đơn.

    3. Ý nghĩa

    - Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

    - Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
     
    Pim Pim, Gill, Tiên Nhi and 6 others like this.
Trả lời qua Facebook
Loading...