Tiếng Trung 怎么 zěnme 怎 - 么 - 样 zěn - Me - Yàng và 如何 rúhé trong tiếng Trung

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 19 Tháng chín 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    "Như thế nào" trong tiếng Trung là 怎么 Zěnme, 怎样 Zěnyàng / 怎么样 Zěnme Yàng và 如何 Rúhé. Ba thuật ngữ đầu tiên có nghĩa phụ là Tại sao và Cái gì trong tiếng Trung.

    怎么 zěnme + Động từ

    Ví dụ:

    怎么 办?

    Zěn me bàn?

    Làm gì? -> Câu này trong tiếng Anh được dịch là "What to do?", nó hàm nghĩa tìm kiếm ý kiến và đề xuất cho một vấn đề.

    怎么 做?

    Zěn me zuò?

    Làm thế nào? -> Câu này trong tiếng Anh là "How to do?", tức hàm ý là phương pháp được sử dụng để hoàn thành công việc.

    Phát triển cấu trúc "Như thế nào" trong tiếng Trung


    • Tuy nhiên, chỉ cần sử dụng ba hoặc bốn từ tiếng Trung như cách làm 怎么做 zěnme zuò đôi khi nghe có vẻ không quá lịch sự khi đặt câu hỏi cho ai đó mà bạn không biết. Bạn có thể sử dụng câu 3 từ ngắn gọn với bạn bè hoặc với với người mà bạn biết rõ. Hãy mở rộng một số câu ở trên thành một cụm từ tiếng Trung chuẩn hơn mà chúng ta có thể sử dụng trong mọi trường hợp.

    Ví dụ:

    出了些问题了. 怎么 办? 我应该 怎么 做? 怎么 会这样?

    Chū le xiē wèn tí le. Zěn me bàn? Wǒ yīng gāi zěn me zuò? Zěnme hùi zhè yàng?

    Xảy ra vài chuyện rồi. Làm sao ta? Tôi nên làm cái gì? Chuyện này biết làm sao đây?

    这个食物应该 怎么 吃? 用手吃还是用筷子吃?

    Zhè ge shí wù yīng gāi zěn me chī? Yòng shǒu chī hái shì yòng kùai zi chī?

    Thực phẩm này nên ăn như thế nào? Ăn bằng tay hay bằng đũa nhỉ?

    怎么 会不知道偷窃是犯法的? 他 怎么 会变成那样?

    Tā zěn me hùi bù zhī dào tōu qiè shì fàn fǎ de? Tā zěn me hùi bìan chéng nà yàng?

    Làm sao anh ta có thể không biết rằng ăn cắp là bất hợp pháp chứ? Anh ấy sao có thể trở nên như vậy?

    人类要上月球, 怎么 可能?

    Rénlèi yào shàng yuèqíu, zěnme kěnéng?

    Làm thế nào con người có thể lên mặt trăng?

    怎么 不可能? 现在的科技那么发达!

    Zěnme bù kěnéng? Xìanzài de kējì nàme fādá!

    Làm sao mà không thể chứ? Công nghệ hiện nay quá tiên tiến!

    Cách nói "Như thế nào" một cách trang trọng trong tiếng Trung


    • 请问 qǐngwèn / 请问您 qǐngwèn nín or 请问你 qǐngwèn nǐ là một cách lịch sự để hỏi ai đó một câu hỏi có nghĩa là "Tôi có thể hỏi bạn một điều được không?"
    • 您 Nín là cách xưng hô trang trọng của 你 Nǐ trong tiếng Trung. Luôn đặt 请问 / 请问您 ở đầu câu hỏi.

    Ví dụ:

    请问您, 怎么 去市中心? / 市中心 怎么 去?

    Qǐng wèn nín, zěn me qù shì zhōng xīn? /Shì zhōng xīn zěn me qù?

    Xin hỏi làm thế nào để đi đến trung tâm thành phố?

    请问 "你会说中文吗" 用英语 怎么 说?

    Qǐng wèn "Nǐ hùi shuō zhōng wén ma" yòng yīng yǔ zěn me shuō?

    Nói "Tôi biết nói tiếng Trung" bằng tiếng Anh như thế nào?

    Khi nào "Tại sao" trở thành "Như thế nào" trong tiếng Trung - 怎么 + 的 / 了


    • Khi sử dụng 怎么 với 的 và 了 được đặt ở cuối câu, chúng sẽ thay đổi nghĩa từ "Như thế nào" thành "Tại sao". Hãy đọc cặp ví dụ dưới đây.

    1. Như thế nào - Phương pháp
    2. Tại sao - Lý do

    Ví dụ:

    怎么 去的?

    Nǐ zěnme qù de?

    Bạn đã đi như thế nào?

    怎么 去了?

    Nǐ zěn me qù le?

    Sao bạn đi được vậy?

    怎么 说的?

    Nǐ zěn me shuō de?

    Bạn nói như thế nào?

    怎么 说了?

    Nǐ zěn me shuō le?

    Sao bạn nói thế?

    怎么 瘦下来的?

    Nǐ zěn me shòu xìa lái de?

    怎么 瘦下来的?

    Nǐ zěn me shòu xìa lái de?

    Bạn đã giảm cân như thế nào?

    怎么 瘦下来了?

    Nǐ zěn me shòu xìa lái le?

    Sao bạn giảm cân được vậy?

    的 và 了 trong câu hỏi trong bối cảnh như vậy cho thấy rằng các sự kiện đã xảy ra.

    "Như thế nào" trong tiếng Trung ở Hiện tại và Tương lai


    • Chúng ta có thể thêm 要 Yào (want), 想 Xiǎng (think) và 想要 Xiǎngyào (wish/want) trong một câu hỏi và bỏ 的. Giữa ba câu đó, 要 là quyết đoán nhất trong khi 想 thể hiện êm dịu nhất của "muốn".

    Tại sao trong tiếng Trung - Thì hiện tại / Tương lai:

    • 怎么 không thể phù hợp với câu ngữ cảnh của hiện tại hoặc tương lai với câu dịch "Tại sao" bằng tiếng Trung. Sử dụng 为什么 Wèishéme để thay thế.
    • Khi dùng 为什么 trong câu có thể có nghĩa là quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, tùy thuộc vào mốc thời gian của sự kiện trong cuộc hội thoại khi 了 Le bị lược bỏ trong câu.

    Ví dụ:

    你要 怎么 去?

    Nǐ yào zěn me qù?

    为什么 要去?

    Nǐ wèi shén me yào qù?

    你要 怎么 说?

    Nǐ yào zěn me shuō?

    为什么 要说?

    Nǐ wèi shén me yào shuō?

    你想要 怎么 瘦下来呢?

    Nǐ xiǎng yào zěn me shòu xìa lái ne?

    为什么 想要瘦下来呢?

    Nǐ wèi shén me xiǎng yào shòu xìa lái ne?

    怎么能够 Zěnme Nénggòu (How + Able to)


    • 怎么 能够 Zěnme nénggòu có nghĩa là "Làm thế nào để có thể" trong tiếng Trung. 能够 nénggòu đề cập đến khả năng thực hiện một nhiệm vụ. 够 Gòu có nghĩa là "đủ điều kiện" hoặc "đủ".
    • Cụm từ tương đương với 怎么 能够 là 怎么 可以 Zěnme kěyǐ. 可以 kěyǐ có nghĩa là "có thể". 能够 mạnh hơn 可以. Khi bạn có thể làm điều gì đó (可以) không có nghĩa là bạn có đủ khả năng (能够) hoặc có thể làm tốt điều gì đó.

    Ví dụ:

    怎么能够 实现梦想?

    Wǒ zěn me néng gòu shí xìan mèng xiǎng?

    Làm sao tôi có thể thực hiện ước mơ của mình đây?

    怎么能够 照顾这只小狗?

    Wǒ zěn me néng gòu zhào gù zhè zhǐ xiǎo gǒu?

    Làm thế nào tôi có thể chăm sóc con cún này?

    怎么可以 说走就走?

    Nǐ zěn me kě yǐ shuō zǒu jìu zǒu?

    Làm sao bạn có thể nói đi là đi được?

    怎么可以 不来开会?

    Nǐ zěn me kě yǐ bù lái kāi hùi?

    Sao bạn lại có thể không đến cuộc họp chứ?

    怎么 能 Zěnme Néng (How Can/Could)


    • Khi thể hiện một số dạng cảm xúc hoặc phản đối, người ta có thể sử dụng 怎么 能 Zěnme néng có nghĩa là Làm thế nào có thể / có thể + Đại từ chủ ngữ trong tiếng Trung.

    Ví dụ:

    怎么能 不伤心呢?

    Wǒ zěn me néng bù shāng xīn ní?

    Làm sao tôi không buồn đdược chứ?

    怎么能 这么说话呢?

    Nǐ zěn me néng zhè me shuō hùa ne?

    Sao bạn có thể nói chuyện như vậy?

    怎样 Zěnyàng / 怎么样 Zěnme Yàng


    • 怎样 là dạng rút gọn của 怎么样 Zěnme yàng. 怎样 / 怎么样 có một số điểm tương đồng với cách 怎么 khi tạo câu "Như thế nào" trong câu tiếng Trung.
    • Khi tìm kiếm ý kiến về một chủ đề, 怎样 / 怎么样 là một cụm từ phù hợp hơn để sử dụng và thường được đặt ở đầu câu.
    • Người ta cũng thường thêm 才 cái sau 怎么, 怎样 / 怎么样 để nhấn mạnh thêm cho câu hỏi được hỏi, đặc biệt là sự kết hợp 怎样才能 + thông tin.

    Ví dụ:

    怎样 能得到大家的认同?

    Zěn yàng zuò cá inéng dé dào dà jiā de rèn tóng?

    Chúng ta có thể làm gì để nhận được sự chấp thuận của mọi người?

    怎么样才 算是帅哥美女呢?

    Zěn me yàng cái sùan shì shùai gē měi nǚ ne?

    Làm thế nào để bạn được tính là đẹp trai và xinh đẹp?

    Làm thế nào để thể hiện sự quan tâm và lo lắng bằng tiếng Trung? - 怎样 / 怎么样


    • Một điểm khác biệt là 怎么 Zěnme không thể thay thế cho 怎样 / 怎么 样 khi bạn hỏi ai đó về một tình huống hoặc khi thể hiện sự quan tâm và lo lắng.

    最近你过的 怎样 ? / 最近你 怎么样 了?

    Zùi jìn nǐ guò de zěn me yàng? / Zùi jìn nǐ zěn yàng le?

    Gần đây bạn thế nào?

    听说你前阵子病了. 现在你 怎么样 了?

    Tīng shuō nǐ qían zhèn zi bìng le. Xìan zài nǐ zěn me yàng le?

    Tôi nghe nói rằng bạn đã bị ốm một thời gian trước đây. Hiện tại bạn thế nào?

    我先帮你还租金. 你有钱后再还我. 怎样 ?

    Wǒ xiān bāng nǐ hùan zū jīn. Nǐ yǒu qían hòu zài húan wǒ. Zěn yàng?

    Để tôi trả tiền thuê nhà cho bạn trước. Bạn sẽ trả lại cho tôi khi bạn có tiền. Thế nào?

    听某某人说他们俩吵架了. 怎样 了? 他们和好了吗?

    Tīng mǒu mǒu rén shuō tā men liǎ chǎo jìa le. Zěn yàng le? Tā men hé hǎo le ma?

    Tôi nghe ai đó nói rằng họ đã cãi nhau. Nó thế nào? Họ có hòa giải không?

    应该 + 怎么 / 怎样 / 怎么样 (How Should I)


    • Chúng ta sử dụng 应该 Yīnggāi biểu thị "nên" và sẽ đến trước 怎么, 怎样 / 怎么样 và 如何.

    Ví dụ:

    我应该 怎么 对待她和这段感情?

    Wǒ yīng gāi zěn me dùi dài tā hé zhè dùan gǎn qíng?

    Tôi nên đối xử với cô ấy và mối quan hệ này như thế nào?

    我应该 怎样 运用这句成语?

    Wǒ yīng gāi zěn yàng yùn yòng zhè jù chéng yǔ?

    Tôi nên sử dụng thành ngữ này như thế nào?

    如何 Rúhé


    • 如何 Rúhé là một cách nói trang trọng của Cách nói trong tiếng Trung và có thể thay thế hầu hết các 怎么, 怎样, 怎么 样 theo nghĩa ngữ pháp. Bạn sẽ thấy 如何 Rúhé thường xuyên trên tiêu đề một cuốn sách, trên báo, trên tiêu đề internet, áp phích, v. V.

    Ví dụ:

    情况 如何 ? 她的情况现在 如何 ?

    Qíng kùang rúhé? Tā de qíng kùang xìan zài rú hé?

    Thế nào rồi? Tình hình của cô ấy bây giờ thế nào?

    如何才能 做个独立的女人?

    Rú hé cái néng zuò gè dú lì de nǚ rén?

    Làm sao tôi mới có thể là một người phụ nữ độc lập?

    我应该 如何 向他解释?

    Wǒ yīng gāi rú hé xìang tā jiě shì?

    Tôi nên giải thích với anh ấy như thế nào?
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...