Ý nghĩa không ngờ của các phụ tinh trong lá số tử vi

Thảo luận trong 'Xem Bói' bắt đầu bởi Trần Linh Lan, 5 Tháng một 2019.

  1. Trần Linh Lan

    Bài viết:
    27
    Ân quang: Chỉ sự nhân hậu, vui tươi, trong sáng, lành mạnh

    Bạch Hổ: Là thực tế khó người dễ mình, dũng mãnh, oai quyền

    Bệnh phù: Chỉ sự buồn bã, chán chường

    Bệnh: Chỉ sự suy nhược, yếu đuối

    Bác sĩ: Chỉ sự thông tuệ, am tường nhiều điều

    Bát tọa: Là dáng vẻ bệ vệ, đường hoàng

    Cô thần: Chỉ sự lạnh lùng, thái độ khó khăn

    Cự môn: Là lời ăn tiếng nói, khả năng tranh luận

    Dưỡng: Là phù trợ, hỗ trợ

    Điếu khách: Chỉ sự khoe khoang, cường điệu ngôn ngữ trao đổi

    Đại hao: Là sự hao hụt, thâm thủng

    Đế vượng: Chỉ sự thịnh vượng, quyền lực

    Đà la: Chỉ sự hung bạo, hiểm ác

    Đường phù: Là them điều ích lợi, phát triển

    Đào hoa: Chỉ tính lẳng lơ, đa tình

    Địa giải: Chỉ sự nhân hậu, đức độ

    Địa kiếp: Là bạo tàn, gian ác, thất bại

    Địa không: Là phá tán, bạo ngược, tai họa

    Đẩu quân: Chỉ sự nghiêm trang, bảo vệ nguyên tắc

    Địa võng: Chỉ sự kềm tỏa, vây hãm

    Giải thần: Chỉ sự giải cứu, giải phóng, thoát nạn

    Hỉ thần: Điều vui vẻ, sự may mắn

    Hồng loan: Đảm đang, tháo vát, lanh lợi

    Hóa lộc: Phát tài, thu hoạch tốt đẹp

    Hóa quyền: Chỉ sự thăng tiến công việc, thêm chức vụ

    Hóa khoa: Chỉ sự thông minh, lịch lãm và uyên bác

    Hóa kỵ: Chỉ sự ghen ghét, đố kị, bảo thủ cực đoan

    Hoa cái: Chỉ sự bề thế, đẹp vẻ uy nghi

    Hữu bật: Chỉ sự giúp đỡ, cứu giải

    Hỏa tinh: Chỉ sự đốt phá, tai ương họa nạn

    Kình dương: Sự liều lĩnh, tính sỗ sàng, hung bạo

    Kiếp sát: Tai họa, ách nạn, hung ác

    Long đức: Hòa nhã, đức độ, đoan trang

    Lộc tồn: Chỉ sự nghiêm túc, nề nếp

    Lực sĩ: Hàm nghĩa khỏe mạnh, mạnh dạn

    Lâm quan: Chỉ tính khoe khoang, thích phô trương

    Long trì: Chỉ sự ôn hòa, bình tĩnh, phong độ tự tại an nhiên, ung dung

    Lưu hà: Chỉ sự nham hiểm, khủng hoảng, quỷ quyệt

    Lưu niên văn tinh: Hàm nghĩa thông minh, ham học hỏi, hiểu biết nhiều điều

    Liêm trinh: Hàm nghĩa thẳng thắn, sống sượng, nóng nảy và lỗ mãng

    Linh tinh: Chỉ sự trắc trở, điều ngang trái, ách tắc

    Mộc dục: Chỉ sự lầm lạc, dở dang, cũng có nghĩa thích trưng diện, phô bày

    Mộ: Chỉ sự sa sút, chôn giấu, u ám mờ mịt

    Nguyệt đức: Hàm nghĩa mẫu mực, đoan chính, bao dung che chở

    Phúc đức: Hòa nhã, nhân hậu, sự cứu giải

    Phi liêm: Hàm nghĩa nhanh chóng, gọn gàng, thu vén

    Phục binh: Hàm nghĩa ám muội, điều xấu bất thường

    Phượng các: Điều vui vẻ, hoan hỉ, nhiều may mắn

    Phá toái: Sự hao hụt, phá tán, tình trạng đảo điên và hỗn loạn

    Phá quân: Dũng mãnh, can đảm đương đầu, tháo vát, chỉnh đốn, khéo lo liệu

    Phong cáo: Chỉ công danh sự nghiệp, học vị, bằng cấp

    Quan phù: Phán đoán, lý luận, công việc phản biện

    Quan phủ: Chỉ sự phiền phức, việc rắc rối lôi thôi

    Quan đới: Chỉ sự đam mê, ham muốn địa vị, quyền thế

    Quốc ấn: Hàm nghĩa thế lực, quyền hành, việc tuyển chọn cơ hội thăng tiến

    Quả tú: Chỉ sự cô độc, âm thầm, lặng lẽ chịu đựng

    Suy: Chỉ sự sút giảm, yếu kém, đuối sứcThái tuế: Chỉ sự tự hào, sắc sảo, tài hùng biện

    Thiếu dương: Chỉ sự lanh lợi, nhạy bén, mau mắn lặt vặt

    Tang môn: Chị sự lo âu, điều trắc trở, quyền hành sút giảm

    Thiếu âm: Hàm nghĩa ngây thơ, khờ dại, thụ động, chịu đựng

    Tử phù: Chỉ sự tang thương, buồn thảm, bực dọc

    Tuế phá: Chỉ sự ngang bướng, ương ngạnh, không chịu thua kémTrực phù: Chỉ sự trắc trở, điều họa hại

    Thanh long: Chỉ sự vui vẻ, tin vui, công việc thăng tiến

    Tiểu hao: Điều suy sụp, sự thất thoát, chia sẻ nhỏ ra

    Tướng quân: Chỉ sự hiên ngang, dũng mãnh, có chí khí lãnh đạo

    Tấu thư: Chỉ sự lịch lãm, khôn khéo, bặt thiệp

    Trường sinh: Hàm nghĩa lâu bền, gia tăng điều tốt đẹp, công việc phát triển

    Tử: Hàm nghĩa chôn giấu, che đậy, âm thầm kín đáo

    Tuyệt: Chỉ sự đứt đoạn, chấm dứt, kết thúc, khô cạn, bế tắc

    Thai: Chỉ sự nảy nở, phát sinh, mầm sống, giao hoan

    Thiên khôi: Chỉ sự sáng suốt, cao thượng, chức sắc lớn

    Thiên việt: Chỉ sự cao sang, quyền tước, tài giỏi, có học vị

    Thiên khốc: Chỉ sự đau đớn, hốt hoảng, cảnh tang thương, buồn chán

    Thiên hư: Đa mưu túc trí, có trí tưởng tượng phong phú

    Thiên đức: Chỉ sự nhân hậu, đức độ, đàng hoàng, nghiêm chỉnh

    Thiên hỉ: Điều vui vẻ, sự hanh thông, nhiều may mắn

    Thiên tài: Chế ngự, giảm thiểu, làm cho ít đi, bớt đi

    Thiên thọ: Chỉ sự phúc thiện, hiền hậu, điềm đạm hòa nhã

    Thiên quan: Cứu giúp, hỗ trợ, giải cứu, tháo gỡ khó khăn

    Thiên phúc: Chia sẻ nhỏ dần, xóa bỏ bớt đi, triệt tiêu

    Thiên mã: Là nghị lực, chí khí, năng nổ vận hành, di động

    Thiên trù: Chì sự hưởng thụ ẩm thực, công việc gia chánh

    Thiên không: Nông nổi, nông cạn, kém bền vững, hào nhoáng vẻ về ngoài

    Tuần không: Chỉ sự hạn chế, kiểm soát, cai quản chặt chẽ

    Triệt lộ: Chỉ sự phong tỏa, giam hãm, bao vây

    Tả phù: Chỉ sự phù trợ, bảo vệ, canh giữ

    Thiên hình: Chỉ sự sát phạt mạnh mẽ, nguy hiểm cao độ, tội trạng

    Thiên diêu: Chỉ tính cách tâm linh, trực giác nhạy bén

    Thiên y: Chỉ về tính kỹ lưỡng, cẩn thận mọi việc, chăm sóc chu đáo

    Thiên giải: Tăng cường giúp đỡ, cứu trợ, giải trừ tai họa

    Tử vi: Quyền lực cao, chức phận lớn, ngôi vị nhiều uy tín

    Thiên đồng: Chỉ cải tổ, thay đổi nhanh chóng, chóng chán

    Thiên cơ: Chỉ khéo léo, chỉnh đốn, làm hoàn chỉnh công việc

    Thiên phủ: Chỉ phú quý cao sang, giàu có, thịnh vượng

    Thái âm: Chủ về nhà đất, cũng hàm nghĩa tính nhu mì, hiền hậu

    Thái dương: Chủ về uy lực, quyền thế, cũng hàm nghĩa nóng nảy, độc đoán

    Tham lang: Chủ về thu gom, tiếp nhận mạnh dạn, thực dụng hưởng thụ

    Thiên tướng: Chỉ tính hào hiệp, dũng khí, yêu chuộng thanh sắc, hào hoa phong nhã

    Thiên lương: Chỉ sự nhân hậu, tận tâm công việc, yêu chuộng văn chương, nghệ thuật

    Thất sát: Chỉ sự dũng mãnh, táo bạo, liều lĩnh dữ dội

    Tam thai: Chỉ sự nhàn tản ung dung, hòa hợp vui vẻ

    Thiên quí: Chỉ sự ôn hòa, ân nghĩa, trọng sự cứu giúp phúc thiện

    Thai phụ: Là ý nghĩa tự phụ, khoe khoang, hình thức khoa trương

    Thiên thương: Chỉ sự ngang trái, trắc trở, điều buồn chán

    Thiên la: Chỉ sự phong tỏa, kìm hãm, ngăn cản đủ điều

    Thiên nguyệt: Bệnh tật, tai nạn

    Vũ khúc: Chỉ sự bướng bỉnh, cương cường, cứng rắn

    Văn xương: Chỉ khả năng học thuật, văn chương, khoa bảng

    Văn khúc: Chỉ khả năng biện luận, khoa học, kỹ thuật

    Tức thần: Chỉ sự chậm chạp, trì trệ, đình hoãnÝ NGHĨA CÁC SAO
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...