Xác định Photpho dễ tiêu bằng phương pháp Oniani theo (TCVN 5256: 2009)

Thảo luận trong 'Bài Bị Trùng' bắt đầu bởi Milk Milk, 4 Tháng một 2024.

  1. Milk Milk

    Bài viết:
    82
    1. Nguyên tắc

    • Dung dịch chiết: H2SO4 0, 1N
    • Chỉ thị: Amoni molipdat 2, 5%
    • Phức màu "xanh molipden"
    • Đo độ hấp thụ quang ở bước sóng 720nm

    2. Hóa chất

    - Dung dịch chiết, dung dịch H2SO4 0, 1N: Pha cẩn thận 0, 28 ml H2SO4 đặc vào trong nước cất, để nguội và thêm nước cất đến 100 ml.


    [​IMG]

    - Dung dịch Amoni molipđat 2, 5%:

    2, 5g (NH4) 6Mo7O24 hòa tan trong 20 ml nước cất ở 60 độ C (dung dịch A). Lấy 25ml H2SO4 đặc cho từ từ vào 50ml nước cất (dung dịch B).

    Để nguội dung dịch rồi đổ từ từ vào dung dịch A, sau đó thêm nước cất đến 100ml.

    - Dung dịch SnCl2 2, 5%: 2, 5g SnCl2 hòa tan trong 100ml dung dịch HCl 10% (có thể đun nóng cho chóng tan)

    Có thể thay thế SnCl2 bằng axit ascorbic 1% (mới ph), khi đ ần đun mẫu trên bếp cách cát đến sôi nhẹ. Để nguội rồi so màu.

    - Dung dịch chuẩn KH2PO4 có nồng độ 0, 1mgP2O5/ml.

    3. Quy trình tiến hành

    Cân hính xác 4, 00g đất đã qua rây 1mm lắc với 100ml dd H2SO4 0, 1N trong 1 phút rồi lọc, dịch lọc phải trong suốt. Hút chính xác 10ml dịch lọc trên vào bình định mức 50ml. Thêm khoảng 20ml nước cất, 2ml dung dịch moni molipđat 2, 5% và 3 giọt dung dịch SnCl2 2, 5%, sau đó định mức. Để yên 15 phút cho dung dịch phát triển màu và tiến hành đo mật độ quang bằng thiết bị trắc quang.

    Dãy dung dịch chuẩn: Chuẩn bị 6 bình định mức dung tích 50ml, lần lượt cho vào các thể tích khác nhau dung dịch KH2PO4 tiêu chuẩn (10-3mgP2O5/ml) : 0 – 0, 5 – 1 – 2 – 5 – 10ml; thêm một ít nước cất vào bình, thêm 2ml dung dịch moni molipđat 2, 5% và 3 giọt dung dịch SnCl2 2, 5%, sau đó định mức. Để yên 15 phút cho dung dịch phát triển màu và tiến hành đo mật độ quang bằng thiết bị trắc quang.

    4. Tính kết quả


    [​IMG]

    Trong đó:

    • Cđ: Nồng độ P2O5 trong dung dịch đo mật độ quang (mg/ml)
    • V1: Số ml dung dịch lấy so màu.
    • V2: Thể tích hiện màu (ml).
    • V: Số ml dung dịch chiết rút mẫu.
    • W: Lượng đất cân (g).
    • k: Hệ số khô kiệt

    Dưới đây là một số giá trị giới hạn hàm lượng trong một số nhóm đất chính ở Việt Nam

    Đánh giá Lân trong đất theo Oniani:

    • 5 – 10mg P2O5/100g đất: Đất gnhèo lân.
    • 10 – 15 mgP2O5/100g đất: Đất trung bình.
    • Trên 15mg P2O5/100g đất: Đất giàu lân.
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...