Những kiến thức cơ bản về kế toán

Thảo luận trong 'Cuộc Sống' bắt đầu bởi Gương Nga, 4 Tháng tư 2020.

  1. Gương Nga

    Bài viết:
    175
    Xác Định Đối Tượng Sử Dụng Tài Liệu Kế Toán

    NGƯỜI CHỦ - Có lợi ích sát sườn đối với tương lai và thành công của công ty; có xu hướng thận trọng về tài chính.


    • Việc kinh doanh tiến triển tốt như thế nào với năm ngoái và so với những đối thủ cạnh tranh.
    • Đảm bảo các nguồn lợi tức của gia đình được bảo đảm an toàn.

    NHÀ ĐẦU TƯ/ CỔ ĐÔNG - Đầu tư tiền vào hay có cổ phần trong công ty; sự phân tích của họ thường rất chi tiết và chính xác.

    • Thông tin về công ty có thể so sánh được với những công ty khác nhằm có được sự lựa chọn giữa các công ty.
    • Những dấu hiệu thu nhập sẽ được tối đa hóa.

    NGƯỜI CHO VAY - Ứng trước các khoản cho vay; cần biết công ty có khả năng trả lãi vay và trả được nợ không.

    • Bằng chứng rằng công ty sẽ có thể trả lãi cho bất kỳ khoản nợ nào.
    • Giá trị của công ty trong trường hợp công ty không thanh toán được nợ và bị thanh lý.

    ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Quan tâm đến tình hình tài chính tương quan và thống kê số liệu kinh doanh của đối thủ.

    • Mức tăng doanh số, thị phần, lợi nhuận ròng và hiệu quả kinh doanh tổng quát.
    • Thông tin về cơ cấu chi phí và những hoạt động của các đối thủ cạnh tranh.

    GIÁM ĐỐC/ NHÂN VIÊN - Làm việc và được công ty trả lương toàn thời gian và thường xuyên .

    • Đảm bảo rằng công ty sẽ tiếp tục hoạt động một cách cạnh tranh.
    • Những con số cuối năm phản ánh năng lực của họ một cách tích cực.

    KHÁCH HÀNG/ NHÀ CUNG CẤP - Cần biết họ làm việc với những công ty có tình hình tài chính ổn định và có uy tín không.

    • Khả năng tiếp tục cung cấp hàng hóa và hợp tác mà không bị gián đoạn trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
    • Khả năng của công ty trong việc trả tiền hàng hóa và giao hàng đúng hẹn.

    CÁN BỘ THUẾ - Đánh giá các báo cáo tài chính về tính chính xác và hợp lý, đồng thời kiểm tra số liệu thuế phải nộp.

    • Các số liệu và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chuẩn bị và tổng hợp kỹ lưỡng.
    • Tính hiệu lực của số liệu khi so sánh với các công ty tương tự.

    Giải Thích Những Thuật Ngữ Cơ Bản Trong Kế Toán

    TÀI SẢN


    Là bất kỳ những gì thuộc sở hữu của một tổ chức và có giá trị quy thành tiền, từ nhà xưởng, máy móc đến bằng sáng chế và lợi thế kinh doanh.

    KIỂM TOÁN

    Là việc kiểm tra sổ sách kế toán một cách độc lập và tuân theo các nguyên tắc nhất định, được thực hiện bởi các kiểm toán viên.

    KHẤU HAO

    Là mức chi phí hàng năm được thể hiện trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bằng cách ghi mức giảm tài sản cố định trong thời gian sử dụng dự kiến.

    VỐN CỔ PHẦN

    Là vốn cổ phần và các khoản dự phòng của công ty, thể hiện những gì mà các cổ đông đã đầu tư vào công ty.

    TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

    Là tài sản được sử dụng trong công ty, không đem bán lại, thường có thời hạn sử dụng hơn một năm.

    KHOẢN NỢ

    Là số tiền nợ trong khoản thời gian nhất định, thường chia thành nợ ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc nợ dài hạn (trên 1 năm).

    KHOẢN DỰ PHÒNG

    Là những khoản lợi nhuận của doanh nghiệp, được đầu tư vào hoạt động kinh doanh thay vì chi trả cổ tức.

    VỐN LƯU ĐỘNG

    Là số vốn dành cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, bằng tài sản lưu động trừ đi nợ ngắn hạn.

    Tài Sản Lưu Động Trong Kế Toán

    Chúng ta được học rằng Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp và có thể được chuyển thành tiền mặt trong vòng 12 tháng, bao gồm hàng tồn kho để bán lại, khoản nợ do bán chịu, những khoản linh tinh trả trước và tiền mặt.

    Ở bài này, mình sẽ đề cập đến xác định những tài sản lưu động khác những loại đã nhắc bên trên.

    Tài sản sắp đem bán

    Khi một tài sản cố định như đất đai sắp được đem bán, thì trên bảng kê khai kế toán nó sẽ đưa vào mục tài sản lưu động chứ không phải tài sản cố định, vì nó sẽ được chuyển thành tiền mặt trong vòng một năm.

    Các khoản cho mượn (khoản ứng trước cho nhân viên)

    Khi một tổ chức cho các nhân viên hay giám đốc vay tiền, khoản tiền này sẽ được gọi là tài sản lưu động vì thường thì số tiền này sẽ được hoàn trả lại đầy đủ vào năm sau.

    Các khoản trả trước

    Khi hóa đơn được thanh toán trước, tiền đã được chi trả nhưng chi phí vẫn liên quan đến tài khóa tương lai, như vậy các khoản trả trước được gọi là tài sản lưu động.

    Các khoản khác

    Các khiếu nại bảo hiểm, hoàn thuế, đặt cọc, thanh toán nhận theo từng kỳ, các khoản thanh toán này sẽ được trả trong vòng một năm; vì thế chúng được gọi là tài sản lưu động.


    Những Tài Sản Vô Hình Gây Tranh Cãi Về Mặt Kế Toán

    Công việc kế toán là nghiệp vụ tự nhiên và người kế toán phải đối diện với nhiều vấn đề phức tạp.

    Một hình thức tài sản cố định gây ra nhiều tranh cãi là tài sản cho thuê. Đây là một tài sản mà doanh nghiệp sử dụng khoảng 3 năm hay hơn nữa, nhưng không sở hữu về mặt pháp lý (không giống tất cả tài sản cố định khác). Tại một thời điểm nào đó trong tương lai, chi phí thuê tài sản hàng năm có thể rất đáng kể, nhưng các công ty thường làm thế để không thể hiện khoản nợ quá lớn vào thời điểm hiện tại. Kế toán muốn xem tài sản thuê là tài sản sở hữu để có một cái nhìn tổng thể chính xác hơn. Khoản nợ sau đó có thể được thể hiện trên bảng cân đối kế toán để mọi người có thể thấy được.

    Lợi thế doanh nghiệp và thương hiệu có thể gây ra tranh cãi và những tài sản vô hình khác cũng có thể như thế.

    • Bằng sáng chế (một vật hay một quy trình của một người đã được cấp bằng sáng chế và được công ty mua). Số tiền trả cho bằng sáng chế được khấu hao cho khoản thời gian được sử dụng bằng sáng chế đó.
    • Bí quyết kinh doanh (tương tự với bằng sáng chế nhưng vật hay quy trình đó có thể không được đăng ký chính thức).
    • Bản quyền và sở hữu trí tuệ như âm nhạc và sách.
    • Nghiên cứu và phát triển. Chi phí được lấy ra từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và được thể hiện là một tài sản trên bảng cân đối kế toán. Như vậy thì lợi nhuận và tài sản có thể tăng lên.
     
    Last edited by a moderator: 27 Tháng chín 2022
Trả lời qua Facebook
Đang tải...