Tiếng Anh Từ vựng tiếng anh chủ đề bóng đá

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Tiểu Mèo Hoang, 3 Tháng bảy 2018.

  1. Tiểu Mèo Hoang

    Bài viết:
    27
    Bạn là fan cuồng của các đội bóng mà khi xem không hiểu từ tiếng Anh thì quả là thiệt thòi. Một số từ vựng liên quan Worldcup bạn nên ghi nhớ để lần sau xem có thể hiểu chút ít.

    Tên các quốc có đội bóng tham gia mùa Worldcup

    Rusia (Nga) Portugal (Bồ Đào Nha) Egypt (Ấn Độ) Spain (Tây Ban Nha).

    France (Pháp) Denmark (Đan Mạch) Switzerland (Thụy Sĩ) South Korea (Hàn Quốc).

    Belgium (Bỉ) England (Anh) Poland (Ba Lan) Japan (Nhật Bản).

    [​IMG]

    Giờ thì các bạn có thêm nhiều từ vựng mới để gọi tên quốc gia có đội bóng mà mình yêu thích rồi phải không nè?

    Từ vựng bóng đá thông dụng

    Khi muốn để lại bình luận mà các trang viết về Worldcup toàn tiếng Anh thì còn có chút từ vựng để mà nhận xét hay nói lên cảm nghĩ về đội bóng yêu thích. Vậy hãy ghi nhớ cho mình những từ vựng về Worldcuphữu ích này nhé.

    Penalty kick /'penlti kik/ - đá phạt đền 11 mét

    Header /'hedə/ - đánh đầu

    Free kick /fri: Kik/ - đá phạt trực tiếp

    Allowance time /ə'lauəns/ - thời gian bù giờ

    Kick-off /'kik'ɔ: F/ - quả giao bóng

    Corner kick /'kɔ: Nə kik/ - phạt góc

    Throw in /θrou in/ - ném biên

    Dropped ball /drɔpd bɔ: L/ - phát gieo bóng của trọng tài

    [​IMG]

    Đào tạo vòng loại Argentina và Uruguay 2017 - Nguồn: Báo Sài Gòn Giải phóng

    Equalizer /ˈiːkwəlaɪzər/ - bàn gỡ hòa

    Bicycle kick /'baisikl kik/ - cú móc bóng

    Goal-kick /goul kik/ - cú phát bóng lên

    Offside /ɔ: F said/ - việt vị

    Extra time /'ekstrə taim/ - hiệp phụ

    Final whistle /'fainl 'wisl/ - tiếng còi kết thúc trận đấu

    Referee /, refə'ri: / - trọng tài

    Assistant referee - trọng tài biên

    Linesman /'lainzmən/ - trọng tài biên

    Captain: Đội trưởng

    Captain's armband - băng đội trưởng

    Goalkeeper/goalie /goul 'ki: Pə/ 'gouli: / - thủ môn

    Pitch /pɪtʃ/ - sân bóng đá

    Trophy /ˈtroʊfi/ - cúp

    [​IMG]

    Cúp bóng đá- Nguồn: Cúc Hải Sport

    Forward/striker /'fɔ: Wəd /'staikə/ - tiền đạo

    Midfielder /mid 'fi: Ldə/ - tiền vệ

    Fullback/back /ful bæk/ bæk/ - hậu vệ cánh

    Wingback /w iɳ bæk/ - hậu vệ tấn công

    Sweeper /'swi: Pə/ - hậu vệ quét

    Scoreboard /ˈskɔːbɔːd/ - Bảng điểm

    Substitute /'sʌbstitju: T/ - cầu thủ dự bị

    Starting lineup /'stɑ: Tliɳ lainʌp/ - đội hình xuất phát

    Take the lead: Dẫn bàndefending champions /di'fend iɳ tʃæmpjən/ - đương kim vô địch

    Những câu tiếng Anh cổ vũ

    Để học từ vựng hiệu quả bạn nên học từ những câu nói ngắn kiểu động viên, khuyến khích vừa đơn giản, ngắn giúp bạn dễ dàng ghi nhớ câu và từ chính trong câu

    1. You're coming along well. (Bạn đang làm rất tốt)

    2. Keep up the good work. (Tiếp tục giữ vững phong độ tốt như vậy nhé)

    Câu này thường là cấp trên dùng để khen và động viên cấp dưới.

    3. That's a good effort. (Đó là sự cố gắng tuyệt vời)

    4. That's a real improvement. (Đó là một sự tiến bộ thực sự)

    5. You're on the right lines. (Bạn đang đi đúng hướng rồi đó)

    6. Keep going. (Tiếp tục cố gắng nhé)

    7.come on, you can do it! (Cố lên, bạn làm được mà)

    Câu này dùng để động viên một người đang tự ti về khả năng của mình.

    8. Give it your best shot! (Hãy làm bằng hết sức bạn có thể)

    Câu này có thể dùng để động viên một người đang cố gắng làm một điều mới mẻ.

    9. What have you got to lose? (Bạn còn gì để mất chứ)

    Câu này dùng để khuyên một người đang phân vân trong một việc gì đó.

    10. If at first you don't succeed.. try and try again. (Nếu lúc đầu bạn chưa thành công, hãy cố gắng và cố gắng lại thử xem)

    Câu này dùng để động viên một người nào đó vừa gặp thất bại.

    Với những từ vựng cổ vũ bằng tiếng Anh các bạn sẽ tự tin cổ vũ cho thần tượng bóng đá của mình trong bất kì trận đấu nào, giúp họ có thêm động lực để có thể cháy hết mình mà bạn vừa có thể dùng tiếng Anh để thể hiện cảm xúc.

    Những câu động viên

    1. Cheer up! / Chin up! (Vui lên)

    2. Smile! (Cười lên)

    Câu 1 và 2 dùng để động viên một cách thân mật cho những người bạn thấy có vẻ đang không vui.

    3. It's not the end of the world. (Chưa phải là kết thúc của thế giới mà)

    4. Worse things happen at sea. (Những người đi biển còn có khả năng gặp phải những điều không hay hơn nữa)

    Câu 3 và 4 là những câu nói thông dụng để an ủi, động viên một người đang cảm thấy rất tệ về một chuyện nào đó. Nhưng bạn phải cẩn thận, chỉ dùng khi chuyện đó không thực sự tệ như người đó nghĩ, còn nếu

    Chuyện đó thực sự là một chuyện xấu thì dùng 2 câu này rất bất lịch sự.

    5. Look on the bright side! (Hãy nhìn vào mặt tích cực nào)

    6. Every cloud has a silver lining.

    Câu 5 và 6 động viên người khác hãy lạc quan và nhìn vào mặt tích cực của vấn đề.

    7. Think and affirm yourself: Hãy suy nghĩ và khẳng định mình

    8. Practice makes perfect. (Học đi đôi với hành)

    Câu này cổ vũ một người đang cảm thấy khó khăn khi làm việc gì đó hoặc đang bực bội vì không thể làm một việc gì đó.

    9. There are plenty more fish in the sea. (Cuộc đời còn gặp nhiều người mà)

    Câu này dùng để cổ vũ một người vừa chia tay hoặc thất bại trong chuyện tình cảm.

    10. That was a nice try/good effort: Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.

    11. Lighten up! (Tươi sáng lên)

    12. There's no use crying over spilt milk. (Chuyện đã rồi, có khóc lóc cũng chẳng được gì)

    Câu 9 và 10 ít mang tính đồng cảm hơn mà nghiêng về tính khuyên nhủ một người nào đó hãy vượt qua chuyện buồn bực.

    Thông qua những câu trên bạn thấy học từ vựng động viên, cổ vũ đơn giản hơn phải không nè. Thú vị hơn là học để cổ vũ, khuyến khích thần tượng hay người mình thích cũng là động lực học tiếng Anh hiệu quả hơn nữa.
     
    Last edited by a moderator: 15 Tháng năm 2021
Trả lời qua Facebook
Đang tải...