Collective nouns for Birds and Animals (P1) Trong tiếng Việt chúng ta thường dùng 1 bầy, 1 đàn, 1 nhóm.. để chỉ một tập hợp của 1 loài nào đó trong tự nhiên. Tuy nhiên trong tiếng Anh, người ta có thể gọi theo cách gọi "bầy, nhóm.." thông thường như tiếng Việt nhưng cũng có thể đa dạng hóa cách gọi bầy đàn bằng những từ mô tả đặc điểm riêng của từng loài. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để xem có những cách gọi tập hợp 1 loài như thế nào nhé! An army of ants: 1 đàn kiến Kiến là một loài côn trùng xã hội và sống theo bầy đàn lớn có một con kiến 'chúa' và nhiều con kiến 'thợ' có nhiệm vụ kiếm thức ăn, cũng như chăm sóc kiến chúa và con của nó. Do sống có tính kỷ luật giống như quân đội nên đàn kiến được gọi là "an army", hay còn được gọi là "a colony". A rafter of turkeys: 1 bầy gà tây Một đàn gà tây được gọi là "a flock of turkeys" hoặc "a gang of turkeys". Về mặt chuyên môn, việc tập hợp một số lượng lớn gà tây được gọi là "rafter". Tuy nhiên, "rafter" được sử dụng để mô tả một nhóm gà tây thuần hóa trong gia cầm không hoang dã, thường các nhà chăn nuôi gia cầm hay sử dụng. Tuy nhiên, bạn không thể sử dụng nó cho một nhóm loài trong tự nhiên. A gang of turkeys: Những người hiểu biết rất ít thường sử dụng thuật ngữ "gang" (băng đảng) để đại diện cho một bầy chim. Vì vậy, bạn có thể nhận thấy trẻ em hoặc đôi khi người lớn gọi chúng là một "gang" vì khi gà tây tụ lại, chúng trông giống như một nhóm xã hội đen vì chúng khét tiếng và không hề sợ hãi con người. Thuật ngữ này thường được sử dụng để mô tả số lượng hơn 20 con. A flock of turkeys: Thuật ngữ này rất phổ biến và lâu đời nhất để biểu thị một số loài chim di trú cùng nhau. Từ này có thể được sử dụng cho hầu hết các nhóm chim bay hoặc không bay. A litter of puppies: Một lứa cún A litter: Đề cập đến số lượng động vật nhỏ (chó, mèo) được sinh ra cùng một lúc bởi cùng một con cái. A spring of seals: Một đàn hải cẩu A spring: "Spring" ở đây ám chỉ động tác nhảy mỗi khi chuyển động của hải cẩu, không phải nghĩa là mùa xuân nhé. Có nhiều danh từ đại diện cho một bầy hải cẩu, bao gồm "a colony", "a rookery", "a herd" (bầy, đàn), "a harem" nhưng thường hay được gọi là "a bob of seals". "Rookery" là từ chỉ riêng cho bầy đàn hải cẩu, "bob" cũng như "spring" là ám chỉ đến động tác nhảy của hải cẩu. A corps of giraffes: 1 đàn hươu cao cổ A corps: Vì những con hươu khá to cao trong giống như binh sĩ quân đội nên mới được gọi là "corps". Thông thường hay được gọi là "a tower of giraffes" vì chiều cao khủng của chúng trông như tòa tháp. Nếu những bầy thú này sống trong đoàn xiếc, chúng sẽ được gọi là "a menagerie of giraffes", còn nếu ám chỉ đến màu sắc trên cơ thể chúng thì sẽ được gọi là "a kaleidoscope of giraffes". Thực tế chúng ta vẫn có thể gọi chúng theo cách gọi "bầy, đàn, nhóm" như thường: "A group", "a family", "a herd", "a flock". A colony of gulls: Một đàn mòng biển Chúng ta không gọi là "a flock of gulls" như nhiều người hay nhầm lẫn. A flock: Thường để chỉ một số lượng lớn các loài chim, đặc biệt là những con tập hợp lại với nhau với mục đích di cư. Định nghĩa về "flock" khá hẹp, chỉ tập trung vào một loài duy nhất tồn tại trong một bầy. Tuy nhiên, sự tồn tại của các đàn hỗn hợp cũng có trong môi trường và bao gồm ít nhất hai loài trở lên. A colony: Thường là chỉ nơi định cư của những chim di cư chuyển đến một địa điểm mới, nhưng vẫn gắn liền với tập tính nơi xuất xứ ban đầu của chúng. Trong bầy đàn chúng thường sống theo 1 loài cố định và mối tương tác chặt chẽ với nhau. A host of sparrows: Một đàn chim sẻ A host of: Ám chỉ số lượng rất đông chim sẻ. Trong thế giới loài chim, chim sẻ chiếm số lượng đông nhất trong số các loài chim. Trong thuật ngữ sinh học, "host" còn chỉ đến việc sống chung với các loài khác. Chúng ta cũng có các collective nouns khác để chỉ bầy chim sẻ như: A quarrel: Ám chỉ đến đặc tính hay tranh giành nhau của chim sẻ A knot: Cụm, tốp, nhóm. Chim sẻ thường không sống thành bầy lớn, mà thành từng cụm, nhóm nhỏ A flutter: Ám chỉ động tác bay nhanh của chim sẻ A crew: Đội, nhóm- nghĩa giống như "knot" A shoal of herring: Một đàn cá trích A shoal: Từ đặc trưng chỉ một tập hợp số lượng cá bơi thành đàn Chúng ta cũng có thể dùng "an army" hoặc "a school" để chỉ đàn cá. A prettying of doves: Một đàn bồ câu A prettying: Gọi như thế đơn giản là do vẻ đẹp bên ngoài của bồ câu. Ngoài ra, chúng ta còn có những collective nouns chỉ đàn bồ câu: An arc: Chuyển động với quỹ đạo cong. Đàn bồ câu hay chuyển động theo hình cong như vậy. A bevy: Chỉ một nhóm các loài chim, đặc biệt khi tụ tập trên mặt đất. Bồ câu hay thích đậu trên mặt đất. A cote: Chỉ đàn bồ câu ở trong chuồng nuôi. A piteousness: Mang tính văn học, từ "piteousness" có nghĩa là tình trạng thương tâm, collective noun này đang muốn ám chỉ đến biểu tượng hòa bình, tình yêu, hạnh phúc của chim bồ câu, mang đến cho những nơi đau khổ, thương hại. A dole: Mang tính văn học, "dole" nghĩa là trợ cấp, nôm na kiểu từ thiện, nó ám chỉ đến việc mang lại hạnh phúc, niềm vui cho những người đang khó khăn theo tín ngưỡng văn hóa tôn giáo Lưu ý: Collective nouns có thể không giúp ích nhiều cho các bạn trong các kỳ thi tiếng Anh quan trọng, nhưng cũng giúp được các bạn phần nào làm đa dạng vốn từ tiếng Anh của mình, nhất là trong giao tiếp hàng ngày, hay các tài liệu chuyên ngành sinh học. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của mình! Chào các bạn! See you next time!