Tổng hợp các lệnh cơ bản thường dùng trong autocad

Thảo luận trong 'Kiến Thức' bắt đầu bởi Zero, 16 Tháng tư 2019.

  1. Zero The Very Important Personal

    Bài viết:
    147
    Các lệnh cơ bản thường dùng trong autocad. Đối với người mới bắt đầu sử dụng Autocad thì việc có thể thành thạo phần mềm thiết kế này phải kể đến việc đầu tiên là ghi nhớ các phím tắt (lệnh tắt), trong Autocad có hơ 150 lệnh tắt cơ bản, muốn ghi nhơ hết bạn sẽ mất khá nhiều thời gian trong công việc bắt đầu sử dụng phần mềm này, Nay thông qua bài viết cụ thể chi tiết nhất cho người dùng về lệnh tắt trong Autocad các bạn có thể tiết kiệm thời gian cũng như công sức học tập để nhanh chóng thành thạo phần mềm thông dụng Autocad.

    Đầu tiên là những lệnh tắt cơ bản trong Autocad:

    Trong 3D:

    1. 3A -3DARAY Sao chép thành dãy trong 3D
    2. 3DO – 3DORBIT xoay đối tượng trong không gian 3D
    3. 3F – 3DFACE tạo mặt 3D
    4. 3P – 3DPOLY vẽ đường pline không gian 3 chiều.

    Phím tắt A bao gồm:

    1. A-ARC vẽ cung tròn
    2. AA-AREA tính diện tích và chu vi 1
    3. AL-ALIGN di chuyển, xoay, scale
    4. AR-ARRAY sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
    5. ATT- ATTDEF định nghĩa thuộc tính
    6. ATE-ATTEDIT hiệu chỉnh thuộc tính của Block

    Phím tắt B bao gồm:

    1. B-BLOCK tạo BLOCK
    2. BO- BOUNDARY tạo đa tuyên kín
    3. BR-BREAK xén 1 phần đoạn thẳng giữa hai điểm chọn
    4. Phím tắt C bao gồm:
    5. C-CIRCLE vẽ đường tròn
    6. CH-PROPERTIES hiệu chỉnh tính chất đối tượng
    7. CHA- CHAMFER vát mép các cạnh
    8. CO, CP- COPPY sao chép đối tượng

    Phím tắt D bao gồm:

    1. D- DIMSTYSLE tạo kiểu kích thước.
    2. DAL -DIMALIGNED ghi kích thước xiên
    3. DAN – DIMANGULAR ghi kích thước góc
    4. DBA – DIMBASELINE ghi kích thước song song.
    5. DCO – DIMCONTINUE ghi kích thước nối tiếp
    6. DDI – DIMDIAMETER ghi kích thước đường kính
    7. DED – DIMEDIT chỉnh sửa kích thước
    8. DI – DIST đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
    9. DIV – DIVIDE chia đối tượng thành các phần bằng nhau
    10. DLI – DIMLINEAR ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
    11. DO – DONUT vẽ hình vằn khăn
    12. DOR – DIMORDINATE tạo độ điểm
    13. DRA – DIMRADIU ghi kích thước bán kính
    14. DT – DTEXT ghi văn bản

    Phím tắt E bao gồm:

    1. E – ERASE xóa đối tượng
    2. ED – DDEDIT hiệu chỉnh kích thước
    3. EL -ELLIPSE vẽ elip
    4. EX – EXTEND kéo dài đối tượng
    5. EXIT- QUIT thoát khỏi chương trình
    6. EXT – EXTRUDE tạo khối hình từ 2D

    Phím tắt F bao gồm:

    1. F FILLET tạo góc lượn hoặc bo tròn góc
    2. FI – FILTER chọn lọc đối tượn theo thuộc tính

    Phím tắt H bao gồm:

    1. H- BHATCH vẽ mặt cắt
    2. HE – HATCHEDIT hiệu chỉnh mặt cắt
    3. HI – HIDE tạo lại mô hình 3D với các đượng bị khuất
    4. Phím tắt I bao gồm:
    5. I – INSERT chèn khối, chỉnh sửa khối được chèn
    6. IN – INTERSECT tạo ra phần giao của 2 đối tượng

    Phím tắt L bao gồm:

    1. L – LINE vẽ đường thẳng.
    2. LA _ LAYYER tạo lớp và các thuộc tính, hiệu chỉnh thuộc tính của layer
    3. LE – LEADER tạo đường dẫn chú thích
    4. LEN – LENGTHEN kéo dai/ thu ngắn đối tượng
    5. LW -LWEIGHT khai báo hay thay đổi chiều dài nét vẽ
    6. LO – LAYOUT tạo layout
    7. LT-LINETYPE hiển thị hộp thoại và xác laapk các kíiểu đường
    8. LTS – LTSCALE xác lập tỉ lệ đường nét

    Phím tắt M bao gồm:

    1. M- MOVE di chuyển đối tượng được chọn
    2. MA – MATCHPROP sao chép thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác
    3. MI – MIRROR lấy đối xứng quanh 1 trục
    4. ML – MLINE tạo ra các đường song song
    5. MO PROPERTIES hiệu chỉnh các thuộc tính
    6. MS – MSPACE chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
    7. MT – MTEXT tạo ra 1 đoạn văn bản
    8. MV – MVIEW tạo ra cửa sổ động

    Phím tắt O:

    1. O – OFFSET sao chép song song

    Phím tắt P bao gồm:

    1. P – PAN di chuyển cả bản vẽ từ 1 điểm sang điểm thứ 2
    2. PE – PEDIT chỉnh sửa các đa tuyến
    3. PL – PLINE vẽ đa tuyến
    4. PO – POINT vẽ điểm
    5. POL – POLYGON vẽ đa giác đều khép kín
    6. PS – PSPACE chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy

    Phím tắt R bao gồm:

    1. R – REDRAW làm tươi màn hình hình
    2. REC – RECTANGLE vẽ màn hình chữ nhật
    3. REG – REGION tạo miền
    4. REV – REVOLVE tạo khối 3D tròn xoay
    5. RO – ROTATE xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
    6. RR – RENDER hiển thị vật lieuj cây cảnh, đen.. đối tượng.

    Phím tắt S bao gồm:

    1. S – STRETCH kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
    2. SC – SCALE phóng to thu nhỏ theo tỉ lệ
    3. SHA – SHADE tô bóng đối tượng 3D
    4. SL – SLICE cắt khối 3D
    5. SO -SOLID tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy
    6. SPL – SPLINE vẽ đường cong bất kỳ
    7. SPE – SPLINEDIT hiệu chỉnh spline
    8. ST – STYLE tạo các kiểu ghi văn bản
    9. SU – SUBTRACT phép trừ khối

    Phím tắt T bao gồm:

    1. T – MTEXT tạo ra 1 đoạn văn bản
    2. TH – THICKNESS tạo độ dày cho đối tượng
    3. TOR – TORUS vẽ xuyên
    4. TR – TRYM cắt xén đối tượng

    Phím tắt U bao gồm:

    1. UN – UNITS định vị bản vẽ
    2. UNI – UNION phép cộng khối

    Phím tắt V bao gồm:

    1. VP – DDVPOINT xác lập hướng

    Phím tắt W:

    1. WE – WEDGE vẽ hình nêm/chêm

    Phím tắt X bao gồm:

    1. X – EXPLODE phân dã đối tượng
    2. XR – XREF tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ
    3. Một số hình ảnh minh họa như:

      [​IMG]

    Tiếp theo là những phím tắt trong Autocad:

    1. Ctrl+d chuyển đổi tọa độ hiển thị
    2. Ctrl+g bật tắt màn hình lưới
    3. Ctrl+e chu trình thông qua máy bay isometric
    4. Ctrl+f chuyển chế độ truy bắt điểm snap
    5. Ctrl+h chuyển đổi chế độ lựa chon Group
    6. Ctrl+Shift+h ẩn pallet toggle
    7. Ctrl+i chuyển đổi Coords
    8. Ctrl+Shift+i chuyển chế độ hạn chế đối tượng

    Với những phím tắt liên quan đến màn hình;

    1. Ctrl+0 màn hình sạch
    2. Ctrl+1 Bật thuộc tính của đối tượng
    3. Ctrl+2 trung tâm thiết kế palette
    4. Ctrl+3 tool palette
    5. Ctrl+4 sheet set palette
    6. Ctrl+6 DBconnect quản lý
    7. Ctrl+7 markup set manager palette
    8. Ctrl+8 calc nhanh
    9. Ctrl+9 dòng lệnh

    Các phím tắt về bản vẽ:

    1. Ctrl+n bản vẽ mới
    2. Ctrl+s lưu bản vẽ
    3. Ctrl+o mở bản vẽ
    4. Ctrl+p hộp thoại Plot
    5. Ctrl+tab chuyển sang tiếp theo
    6. Ctrl+shift+tab đổi thành bản vẽ trước
    7. Ctrl+page+up chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành
    8. Ctrl+page+down chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành
    9. Ctrl+q lối thoát
    10. Ctrl+a chọn tất cả các đối tượng

    Bật tắt chế độ bản vẽ:

    1. F1 hiển thị trợ giúp
    2. F3 bật/tắt chế độ chụp đối tượng
    3. F4 Bật/tắt 3DOsnap
    4. F5 Bật/tắt lsoplane
    5. F6 Bật/tắt động USC
    6. F7 Bật/ tắt chế độ màn hình lưới
    7. F8 Bật/tắt chế độ ortho
    8. F9 Bật/tắt chế độ chụp toggle
    9. F10 Bật/tắt chế độ polar trạcking
    10. F11 Bật tắt chế độ truy bắt điểm thường trú object snap
    11. F12 Bật/tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input

    Phím tắt về quy trình làm việc:

    • Ctrl+c copy đối tượng
    • Ctrl+x cắt đối tượng
    • Ctrl+v chèn/dán đối tương
    • Ctrl+shift+c sao chép vào clipboard với điểm cơ sơ
    • Ctrl+shift+v chèn/dán khối liệu như khối
    • Ctrl+z hoàn tác lại thao tác vừa thực hiện cuối cùng
    • Ctrl+y làm lại hành động cuối cùng
    • ESC hủy lệnh hiện hành.

    Tổng hợp nhiều nguồn.
     
    Last edited by a moderator: 28 Tháng tư 2019
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...