- Gắn vào sau V, diễn đạt 2 hành động xảy ra đồng thời cùng 1 lúc. 보기: 저는 노래를 하면서 춤을 줘요. + V có patchim đi với 으면서 + V không patchim đi với 면서 - Note: + S ở 2 mệnh đề phải giống nhau (trường hợp S ở 2 mệnh đề khác nhau, sử dụng 는 동안) 보기: 남 씨는 한국 드라마를 보여서 울어요. - Trước (으) 면서 không kết hợp với thì quá khứ và tương lai. 보기: 남 씨는 노래를 했으면서 피아노를 쳤습니다. (X) 남 씨는 노래를 하면서 피아노를 쳤습니다. (O)