Tiếng anh lớp 4 - Unit 3- Lesson 3 1. Listen and repeat. Nghe và đọc lại. - Ir: First. My birthday is on the first of July. Sinh nhật của tôi vào ngày 1 tháng 7. - Ur: Thursday. I have English on Thursdays. Tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Năm. - Er: Her Mr Loc is her English teacher. Thầy Lộc là giáo viên tiếng Anh của cô ấy. 2. Listen and circle. Then write and say aloud. Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn. 1. B 2. B 3. A Bài nghe: 1. My birthday is on the first of July. 2. We have English on Wednesdays and Thursdays. 3. This is her class. Grammar (Ngữ pháp) THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Câu mô tả sự việc ở thời điểm hiện tại: 1. Thể khẳng định (cho biết, thông báo ai làm gì) 2. Thể phủ định (muốn nói ai đó không làm gì đó) 3. Thể nghi vấn (muốn hỏi ai đó có làm gì đó hay không) 1. Thể khẳng định (cho biết, thông báo ai làm gì) S + V (động từ) - Đa số động từ được thêm S khi theo sau các chủ ngữ: She/ he/it/ danh từ số ít - Động từ thêm eS khi V có đuôi: O, ss, ch, x, sh - Ta thuộc các đuôi này theo câu thần chú: Ông, sáu, chạy, xe, SH Có 2 động từ đặc biệt không theo quy tắc trên 1. TO BE (NGHĨA LÀ: THÌ, LÀ) Động từ to be không chia theo quy tắc trên, nó được chia theo ngôi chủ ngữ như sau: AM dùng cho I IS dùng cho chủ ngữ SHE/HE/IT/ danh từ số ít ARE dùng cho YOU/WE/THEY/ danh từ số nhiều Như bảng sau: I am She is.. He is.. It is.. Mai is.. We are.. You are.. They are.. Nam and Peter are.. 2. TO HAVE (NGHĨA LÀ CÓ) Động từ to have được chia thành have/ has theo ngôi chủ ngữ: I/ YOU/WE/THEY/ danh từ số nhiều -> đi với HAVE SHE/HE/IT/ danh từ số ít -> đi với HAS Theo bảng sau: I have She has He has It has Mai has I have We have You have They have The children have Ví dụ: I have one dog. She has two parrots. Chúc các ban nhỏ học tốt nhé!