Tiếng Anh Thầy Khalid Trả Lời

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi dollarupload39, 11 Tháng tư 2019.

  1. dollarupload39

    Bài viết:
    376
    Huy thân mến, khi hai hoặc nhiều tính từ đứng trước một danh từ, thì trật tự từ thường được quy định khá chặt chẽ. Sau đây là một vài quy tắc mà em có thể áp dụng:

    (1) [Phẩm chất, tính cách], [Nguồn gốc, xuất xứ, chất liệu] ->

    E x: Expensive Russian dolls, heavy woollen clothes..

    (2) [Phẩm chất, tính cách], [Màu sắc] ->

    E x: Expensive Russian dolls, heavy black clothes..

    (3) [Màu sắc] , ->

    E x: Green Russian dolls, black woollen clothes..

    (4) [Phẩm chất, tính cách], [Tính từ ở dạng phân từ 2], ->

    E x: Expensive carved Russian dolls, heavy knitted woollen clothes..

    (5) Một số trường hợp ngoại lệ có thể gặp nếu cụm từ này bắt đầu bằng một tính từ không thể hạn định mức độ như (certain, sheer, enormous)

    Ex: Certain difficult problems, sheer unadulterated nonsense..

    Ngoài ra, có một quy tắc nữa, khái quát hơn mà Huy có thể tham khảo:

    - > Sở hữu, định vị (a, an, the, my, this.)

    - > Nhận xét, quan điểm (polite, fun, difficult)

    - > Kích thước (tall, wide)

    - > Hình dạng (circular, oval)

    - > Tuổi tác, cũ mới (new, young)

    - > Màu sắc (green, reddish-brown)

    - > Quốc tịch, xuất xứ (Vietnamese, British)

    - > Tôn giáo (Buddhist, Christian)

    - > Chất liệu (wood, plastic)

    Anh Khalid - Apollo English

    Email: [email protected]

    Trở về
     
    LieuDuong thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 11 Tháng tư 2019
  2. Đăng ký Binance
  3. dollarupload39

    Bài viết:
    376
    1. WillBe going to đều được dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định trong tương lai, nhưng:

    Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay lúc đang nói (ý định không có dự định trước).

    Ví dụ: There's a supermarket over there. I'll buy food at it.

    Có một siêu thị đằng kia. Tôi sẽ mua thức ăn ở đó.

    Be going to được dùng khi chúng ta quyết định làm một việc gì đó với dự định từ trước.

    Ví dụ: I'm going out. I'm going to post this letter.

    Tôi sẽ ra ngoài. Tôi sẽ đăng bức thư này.

    2. WillBe going to đều được dùng để dự đoán tương lai, nhưng:

    Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm.

    Ví dụ: One day people will travel to Mars.

    Một ngày nào đó con người sẽ du hành tới sao Hỏa.

    Be going to được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào tình huống hiện tại.

    Ví dụ: There isn't a cloud in the sky. It's going to be a lovely day.

    Không có một đám mây trên bầu trời. Đó sẽ là một ngày đáng yêu.

    3. Will nói lên kế hoạch trong tương lai nhưng không chắc chắn sẽ thực hiện còn Be going to nói lên kế hoạch trong tương lai và chắc chắn sẽ thực hiện.

    Ví dụ: I will meet my grandparents nextweek.

    Tôi sẽ gặp ông bà của tôi vào tuần tới.

    (Có thể trong tuần sau do một lý do nào đó nên sẽ không gặp ông bà được).

    I bought the ticket, and nextweek, I am going to meet my grandparents in Paris.

    Tôi đã mua vé, và tuần tới, tôi sẽ gặp ông bà của tôi ở Paris.

    (Đã ua vé rồi nên sẽ chắc chắn gặp ông bà).

    4. Will

    - Có thể sẽ xảy ra nhưng không chắc.

    - Diễn tả một lời hứa đột xuất, không có chuẩn bị trước.

    Be going to

    - Chắc chắn xảy ra, nói rõ hơn là Will .

    - Một sự việc đã có chuẩn bị từ trước.

    Anh Khalid - Apollo English

    Email: [email protected]

     
    LieuDuong thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 11 Tháng tư 2019
  4. dollarupload39

    Bài viết:
    376
    A: Cả hai từ này đều có nghĩa là "mỗi" . Tuy nhiên:

    "Each" được sử dụng để nói tới những sự vật, sự việc là những phần tử rời rạc, từng cái, từng cái một và có số lượng nhỏ.

    Ví dụ: Let's try each of the 3 cakes to find out the differences. Hãy thử từng 3 chiếc bánh để tìm ra sự khác biệt.

    = Let's try the 3 cakes one by one to find out the differences. Hãy thử 3 chiếc bánh từng cái một để tìm ra sự khác biệt.

    "Every" được sử dụng để nói tới những sự vật, sự việc là những phần tử cùng chung một nhóm, có số lượng lớn, hoặc cùng có một điểm chung nào đó.

    Ví dụ: Every flower has different colors. Mỗi bông hoa có màu sắc khác nhau.

    = All flowers have different colors. Tất cả các loài hoa có màu sắc khác nhau.

    Anh Khalid - Apollo English

    Email: [email protected]

    Trở về
     
    LieuDuong thích bài này.
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...