I. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG 1. Tiến hóa hóa học: Là quá trình hình thành các đại phân tử tự tái bản, trãi qua 3 giai đoạn: - Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản dưới tác động của nguồn năng lượng tự - Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản: - Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi: + ARN là phân tử đầu tiên vừa có khả năng tự tái bản và có thể đóng vai trò xúc tác (ribôzim). 2. Tiến hóa tiền sinh học: Dưới tác dụng của CLTN, những phức hợp hữu cơ nào mà các phân tử hữu cơ →tế bào sơ khai. 3. Tiến hóa sinh học: Sau khi tế bào sơ khai được hình thành thì quá trình tiến hóa sinh học được tiếp diễn nhờ các nhân tố tiến hóa tạo nên các loài sinh vật như ngày này II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT - Đại Thái cổ: Xuất hiện sinh vật nhân sơ cổ nhất (cách đây 3, 5 tỷ năm) - Đại Nguyên sinh: Cách đây 2, 5 tỷ năm, xuất hiện sinh vật nhân thực, tảo và các động vật cổ xưa. - Đại Cổ sinh: Cách đây 542 triệu năm. Bao gồm 6 kỉ: + Kỉ Cambri (542) : Phát sinh các ngành động vật. Phân hóa tảo. + Kỉ Ocdovic (488) : Phát sinh thực vật. + Kỉ Silua (444) : Động vật lên cạn + Kỉ Đêvôn (416) : Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. + Kỉ Cacbon (360) : Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát, xuất hiện thực vật có hạt + Kỉ Pecmi (300) : Phân hóa bò sát và côn trùng. - Đại Trung sinh: Cách đây 250 triệu năm. Bao gồm 3 kỉ: + Kỉ Triat (Tam Điệp - 250) : Phát sinh chim và thú. + Kỉ Jura (200) : Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị. + Kỉ Kreta (Phấn trắng - 145) : Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỷ nhiều loài bị tiêu diệt. - Đại Tân sinh: Cách đây 65 triệu năm. Bao gồm 2 kỉ: + Kỉ Đệ tam (65) : Phát sinh các nhóm linh trưởng, phân hóa các lớp Thú, Chim. Thực vật có hoa ngự trị. + Kỉ Đệ tứ (1, 8) : Xuất hiện loài người III. SỰPHÁTSINH LOÀI NGƯỜI. 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người - Đó là các bằng chứng phôi sinh học, giải phẫu học so sánh và cổ sinh vật học. - Dựa trên mức độ tương đồng về ADN, về hình thái giải phẩu sinh lí người ta đã thiết lập được mốì quan hệ họ hàng giữa người và một số loài vượn người. 2. Quá trình hình thành loài người - Cách đây 5 – 7 triệu năm: Người và các loài vượn người ngày nay tách ra từ tổ tiên chung. - Sau khi tách, nhánh vượn người cổ đại đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có chi Homo. H. Habilis (người khéo léo) : Não khá phát triển (575 cm3), biết sử dụng công cụ bằng đá → H. Erectus (người đứng thẳng → H. Sapiens và người Neandectan (H. Neanderthalensis). Giả thuyết về địa điểm phát sinh loài người: * Giả thuyết 1- ―Ra đi từ Châu Phi‖- H. Sapiens được hình thành từ H. Erectus ở Châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác).. * Giả thuyết 2: H. Erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi khác nhau, loài H. Erectus tiến hóa thành H. Sapiens. 3. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người - Tiến hóa sinh học (nhân tố sinh học) - Tiến hóa văn hóa (nhân tố xã hội)