Sinh học di truyền - Hội chứng Down

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Bán Yêu Khuynh Thành, 16 Tháng chín 2021.

  1. Môn học: Sinh học - Di truyền

    Hội chứng Down

    1. Nguyên nhân, tần suất

    - Nguyên nhân: Trisomy 21 (3 NTS số 21)

    - Tần suất: 1/850

    - Hội chứng down do trisomy 21 thuần: Chiếm 95%, 90% NST thừa nhận từ mẹ.

    - Hội chứng down thể khảm: ~2% - trisomy 21 khảm

    - Hội chứng down do chuyển đoạn Robertson: Giữa NST 21 và NST tâm đầu khác không tương đồng: 4%

    - Hội chứng down do trisomy 21 một phần ; hiếm.

    2. Lâm sàng

    - Chậm phát triển tâm thần

    - Dị tật; 40% bẩm sinh, 3% ống tiêu hóa.

    - Dễ bị bạch cầu, nhiễm khuẩn.

    3. Các rối loạn thường gặp

    - Chậm phát triển tâm thần (IQ<70)

    - Tim bẩm sinh

    - Bất thường tuyến giáp

    - Giảm thính lực, thị lực

    - Tiêu hóa: Bón, hẹp môn vị, trào ngược, celiac

    - Tự kỉ, Alzheimer

    4. Khả năng sinh sản:

    - Nam: Vô sinh, khảm có thể có con nhưng rất hiếm

    - Nữ: Có khả năng sinh sản, 50% bình thường, 50% con bị down.

    5. Hướng điều trị

    - Theo dõi, tiêm, điều trị bệnh lý.

    - Ngôn ngữ trị liệu: Cải thiện khả năng giao tiếp

    - Lao động trị liệu: Cải thiện kĩ năng vận động tinh tế, giúp thực hiện hoạt động hàng ngày dễ dàng hơn.

    - Vật lý trị liệu: Tăng cơ lực, cải thiện vận động.

    - Hành vi trị liệu: Điều chỉnh cảm xúc, hành vi ứng xử.

    6. Nguy cơ sinh con mắc hội chứng down:

    - Tuổi mẹ lớn hơn 35 tuổi

    7. Nguy cơ tát phát:

    - Bố mẹ bình thường: 1%

    - Bố hoặc mẹ mang chuyển đoạn Robertson:

    + Bố mang: 1-2%

    + Mẹ mang: 10-15%

     
    Chỉnh sửa cuối: 29 Tháng chín 2021
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...