Platin là gì? Tại sao Platin lại đắt hơn cả vàng?

Thảo luận trong 'Mua Sắm' bắt đầu bởi Spark, 13 Tháng sáu 2021.

  1. Spark

    Bài viết:
    33
    Trang sức Platin (tên đầy đủ là Platinum) từ lâu nay vẫn được dân tình gọi là "Bạch kim" và đồn thổi rằng "Bạch kim" còn đắt gấp mấy lần vàng, tại sao vậy?

    Platin là gì?


    Platin là kim loại quý hiếm thứ hai trong top 10 kim loại quý hiếm nhất trên thế giới, và đứng trên cả vàng. Mặc dù Platin có tới 6 đồng vị tự nhiên, tuy nhiên nó vẫn là một kim loại quý hiếm bậc nhất thế giới bởi hàm lượng Platin tự nhiên chỉ chiếm khoảng 5 phần tỉ trọng lượng Trái Đất, và mỗi năm, người ta chỉ có thể khai thác được vài trăm tấn.

    Platin có màu trắng xám, có tính trơ, khó ăn mòn, không bị oxy hóa kể cả ở nhiệt độ cao, không tan trong axit, nhiệt độ nóng chảy cao (gần 1800 độ C). Ở dạng tinh khiết, Platinum có màu trắng bạc, sáng bóng, dẻo và dễ uốn, thường được dùng trong chế tác trang sức cao cấp. Chính vì vậy, ngoài tên gọi "Bạch kim" rất phổ biến ra, Platin đôi lúc còn được gọi với cái tên cực kỳ sang chảnh mỹ miều là "kim loại quý tộc".

    [​IMG]

    Platin được sử dụng làm chất xúc tác, trang thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị điện báo, các điện cực, nhiệt kế điện trở bạch kim, thiết bị nha khoa, và phổ biến nhất là dùng để chế tác đồ trang sức. Vì Platin là một kim loại nặng, nên khi tiếp xúc với các muối của Platin sẽ không tốt cho sức khỏe, tuy nhiên vì tính trơ và ít bị oxy hóa, có khả năng chống ăn mòn cao, nên Platin và các sản phẩm trang sức Platin ít độc hại hơn so với các kim loại khác. Một hợp chất của Platin là Cisplatin thậm chí còn được dùng trong việc điều trị và phòng chống bệnh ung thư.

    Chính vì những lý do trên mà Platin (Bạch kim) còn đắt đỏ hơn cả Vàng – kim loại biểu trưng cho tiền tệ và sử dụng để tích lũy của cải.

    Platin có đúng là "Bạch kim", "Vàng trắng" hay không?


    Tên gọi Latin của Platin là "platinum", có nguồn gốc từ tiếng Tây Ban Nha "platina", nghĩa đen là "bạc nhỏ". Tuy nhiên, người Việt thường loại bỏ tiếp vĩ ngữ "um" trong các cụm từ Latin.

    Về tên gọi khác của Platin mà người Việt thường dùng là "Bạch kim". "Bạch kim" (白金 "vàng trắng") là tên gọi khác của cả hai kim loại Bạc (Ag) và Platin (Pt). Tên Hán Việt của Platin là "bạc" (鉑), được kết hợp từ chữ "金" (kim loại vàng) và chữ "白" (màu trắng). Tuy nhiên, trong tiếng Việt, "bạc" lại bị hiểu thành kim loại có ký hiệu hóa học là Ag và dùng phổ biến trong chế tác trang sức và lưu hành tiền tệ xưa nay.

    Ngoài ra, tên gọi "白金" (vàng trắng) này cũng khiến chúng ta nhầm lẫn Bạch kim – Platin với một loại chất liệu trang sức khác là "Vàng trắng", một loại hợp kim từ vàng và một số kim loại quý hiếm có màu trắng (gọi là các hội), dùng làm chất liệu chế tác trang sức có mức giá rẻ chỉ bằng 1/3, thậm chí là ¼ mức giá của trang sức Bạch kim.

    Vì không hiểu hết ý nghĩa tên gọi dễ gây nhầm lẫn này, nhiều người đã bị "qua mắt" rằng "bạch kim là vàng trắng", rằng "vàng trắng là hàng cao cấp hơn vàng" khi đi chọn mua các sản phẩm trang sức cao cấp.

    Phân biệt trang sức Bạch kim (Platin) và Vàng trắng


    Bạch Kim

    • Độ bền màu: Màu trắng bền vĩnh cửu
    • Nhiệt độ nóng chảy: 1768, 3 °C
    • Giá thành: Đắt gấp 3 lần vàng trang sức
    • Độ bóng, đẹp: Tốt
    • Độ dai: Độ dai cao, khó đứt
    • Trọng lượng riêng: Nặng hơn vàng, cầm đầm tay
    • Hàm lượng trong chế tác trang sức: Từ 80 – 95% (PT800 – PT950). Bạch kim thường được pha thêm một lượng nhỏ Paladi (kim loại màu trắng bạc quý hiếp top 10, thuộc nhóm Platin) để giảm nhiệt độ nóng chảy trong chế tác trang sức, mà vẫn giữ được màu sắc và độ quý hiếm.
    • Độ khó trong chế tác trang sức: Khó chế tác hơn Vàng trắng do nhiệt độ nóng chảy cao hơn, không phải mẫu trang sức nào cũng có thể làm bằng Bạch kim. Bạch kim không thể chế tác được những mẫu cầu kỳ, nhiều họa tiết.

    [​IMG]

    Combo Bạch kim - Kim cương là bà hoàng quyền lực và sang chảnh nhất trong thế giới trang sức.​

    Vàng trắng

    • Độ bền màu: Sau khi dùng 2-3 năm sẽ bị ngà vàng, do các kim loại khác vàng trong thành phần hợp kim vàng trắng bị oxy hóa dần, để lộ ra lớp vàng không bị oxy hóa.
    • Nhiệt độ nóng chảy: 1000 - 1200°C
    • Giá thành: Rẻ bằng 1/3 lần Bạch kim
    • Độ bóng, đẹp: Tốt
    • Độ dai: Tốt
    • Hàm lượng trong chế tác trang sức:
      • 33, 33% (vàng 8k – Au333)
      • 41, 66% (vàng 10k – Au416) (hay được gọi là vàng 10k, nghe hay nhưng thực chất chỉ có 41, 66% hàm lượng vàng trong đó).
      • 50% (vàng 12k)
      • 58, 33% (vàng 14k – Au583)
      • 75% (vàng 18k – Au750) (Nếu chọn mua trang sức vàng trắng, bạn không nên chọn Au750 hay vàng 18k, vì hàm lượng vàng cao, dẫn đến sau khi dùng một thời gian lâu khoảng 2 đến 3 năm, trang sức sẽ ngà sang màu vàng khá rõ nét)
    • Trọng lượng riêng: Nhẹ hơn Bạch kim
    • Độ khó trong chế tác trang sức: Dễ chế tác hơn bạch kim do nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tính chất mềm dẻo hơn một chút, do đó các mẫu chế tác trang sức của Vàng trắng thường đa dạng, cầu kỳ hơn Bạch kim.

    [​IMG]

    Trang sức Vàng trắng có màu trắng ánh bạc sang trọng, nhiều mẫu cầu kỳ chi tiết​

    Như vậy, Platin chính là "Bạch kim", nhưng không phải "Vàng trắng", trang sức bạch kim cũng có nhiều ưu điểm nổi trội đi kèm mức giá cao hơn "Vàng trắng" hay bất cứ trang sức vàng nào.

    Hy vọng, những thông tin trên có thể cung cấp cho bạn đọc những hiểu biết kỹ hơn về trang sức Platin, cách phân biệt "Bạch kim" với "Vàng trắng" để tránh bị "hớ" khi chọn mua các sản phẩm trang sức cao cấp.
     
    Thùy Minh, Tuệ Di, Ngudonghc2 người khác thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 11 Tháng sáu 2021
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...