Tiếng Anh Phương Pháp Điền Từ Vào Bài Đọc Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Nguyen Huong, 7 Tháng bảy 2018.

  1. Nguyen Huong

    Bài viết:
    449
    PHƯƠNG PHÁP ĐIỀN TỪ VÀO BÀI ĐỌC

    NGUYÊN TẮC CHUNG:

    1. Xác định từ loại cần điền cho chỗ trống trong bài và tìm từ có từ loại tương ứng để điền vào chỗ trống.

    2. Dựa vào hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền.

    GHI NHỚ

    A) MỘT SỐ CẤU TẠO TỪ THÔNG DỤNG

    1) Cấu tạo danh từ

    - Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management.) ; -tion, -ion (repetition, decision.) ; -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist.)..

    - Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty.), -ness (carefulness.), -bility (responsibility.), -ce (confidence.)..

    2) Cấu tạo tính từ

    - Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như –ful (beautiful, helpful.), -less (harmless, careless.), -ous (dangerous, continuous.), -al (financial, econimical.), - ic (climatic, politic.), - tive (active, competitive.), -able (trainable.), -ible (defensible.)..

    3) Cấu tạo động từ

    - Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: En- (encourage) ; -en (threaten)..

    - Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: En- (enlarge) ; -en (widen) ; -ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify)..

    4) Cấu tạo trạng từ

    - Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: Quick – quickly, beautiful –beautifully.. Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: Fast, hard, far, much..

    5) Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ

    - Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell, misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal).. thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active.

    B) VỊ TRÍ CÁC TỪ LOẠI

    I. Nouns: Danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:

    1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)

    2. Sau tính từ: My, your, our, their, his, her, its, good, beautiful..

    Ex: She is a good teacher.

    Adj N

    3. Làm tân ngữ, sau động từ

    Ex: I like English. We are students.

    4. Sau "enough"

    Ex: He didn't have enough money to buy that car.

    5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little.. (Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)

    Ex: This book is an interesting book.

    6. Sau giới từ: In, on, of, with, under, about, at..

    Ex: Thanh is good at literature.

    II. Adjectives: Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:

    1. Trước danh từ: Adj + N

    Ex: My Tam is a famous singer.

    2. Sau động từ liên kết: Tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj

    Ex: She is beautiful / Tom seems tired now.

    Chú ý: Keep/make + O + adj

    Ex: He makes me happy

    O adj

    3. Sau "too" : S + tobe/seem/look.. + too +adj..

    Ex: He is too short to play basketball.

    4. Trước "enough" : S + tobe + adj + enough..

    Ex: She is tall enough to play volleyball.

    5. Trong cấu trúc so.. that: Tobe/seem/look/feel.. + so + adj + that

    Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home

    6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as.. as)

    Ex: Meat is more expensive than fish.

    7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V

    What + (a/an) + adj + N

    III. Adverbs: Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

    1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: Often, always, usually, seldom)

    Ex: They often get up at 6am.

    2. Giữa trợ động từ [aux] và động từ thường

    Ex: I have recently finished my homework.

    Aux adv V

    3. Sau đông từ tobe/seem/look.. và trước tính từ: Tobe/feel/look.. + adv + adj

    Ex: She is very nice.

    Adv adj

    4. Sau "too" :V (thường) + too + adv: Ex: The teacher speaks too quickly.

    5. Trước "enough" :V (thường) + adv + enough

    Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

    6. Trong cấu trúc so.. that :V (thường) + so + adv + that

    Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.

    7. Đứng cuối câu: Ex: The doctor told me to breathe in slowly.

    8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy ()

    Ex: Last summer I came back my home country. / My parents had gone to bed when I got home.

    It's raining hard. Tom, however, goes to school.

    IV. Verbs: Thường đứng sau chủ ngữ :(Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).

    Ex: My family has five people.

    I believe her because she always tells the truth.

    Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...