Các trạng từ 又 (yòu), 再 (zài) và 还 (hái) đều có thể được dịch sang tiếng Việt là "lại", "còn" (again). Mặc dù chúng đều chỉ sự lặp lại của một hành động hoặc một trạng thái, chúng được sử dụng khác nhau trong một câu. 又 chỉ ra rằng hành động lặp lại đã xảy ra ; 再 chỉ ra rằng hành động sẽ lặp lại ; 还 được sử dụng trong cả câu nghi vấn và câu tường thuật để thể hiện sự lặp lại CHƯA ĐƯỢC nhận ra, nhưng sẽ được thực hiện trong tương lai. 又 (yòu) Nghĩa tiếng Anh :(once) again / also / both.. and.. / again 又 (yòu) được sử dụng để chỉ sự lặp lại của một hành động đã được thực hiện. Khi được sử dụng trong câu phủ định, 又 được dùng để chỉ sự lặp lại của hành động không xảy ra. Ví dụ: 我们队 又 赢了. Wǒmen dùi yòu yíngle. Đội của chúng ta lại giành chiến thắng. -> tức là cái lặp lại chiến thắng này đã xảy ra rồi, nên cái chữ "lại" hàm ý quá khứ 他昨天没吃早饭. 今天 又 没吃早饭. Tā zuótiān méi chī zǎofàn. Jīntiān yòu méi chī zǎofàn. Hôm qua anh ấy đã không ăn sáng. Hôm nay cũng không ăn. -> cái lặp lại "không ăn" đã xảy ra xong rồi Đôi khi, 又 cũng có thể được sử dụng để chỉ sự lặp lại của một hành động chưa được thực hiện. Tuy nhiên, trong loại tình huống này, hành động liên quan dự kiến sẽ diễn ra theo kinh nghiệm trước đây của con người hoặc theo quy luật tự nhiên. Ví dụ: 明天 又 是星期一. Míngtiān yòu shì xīngqí yī. Ngày mai lại là thứ Hai. -> quy luật tự nhiên trước giờ. 又chỉ có thể đứng trước động từ năng nguyện 她 又 想去中旅行 Tā yòu xiǎng qù zhōng lǚxíng Cô ấy muốn đi du lịch Trung Quốc một lần nữa. Không dùng trong câu cầu khiến. 你别喝了, 又 喝要吐了. Nǐ bié hēle, yòu hē yào tǔle. Đừng uống nó, bạn sẽ lại nôn ra. -> trước cũng nôn như thế, giờ làm nữa sẽ lại nôn tiếp giống trước. 再 (zài) Nghĩa tiếng Anh: Again / once more / re- / second / another. 再 (zài) dùng để chỉ sự lặp lại của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai. Ví dụ: 请 再 说一遍. Qǐng zàishuō yí bìan. Xin hãy nói lại lần nữa. -> cái lặp lại "nói" chưa có xảy ra 我刚才给田芳打了一个电话, 她不在家. 我过会儿 再 打. Wǒ gāngcái gěi Tíanfāng dǎle yígè dìanhùa, tā bú zàijiā. Wǒguò hùir zài dǎ. Tôi vừa gọi cho Điền Phương, cô ấy không có ở nhà. Tôi sẽ gọi lại cho cô ấy sau. -> cái lặp lại "gọi" chưa có xảy ra. Khi được sử dụng trong câu phủ định, 再 được dùng để chỉ sự lặp lại của "hành động không xảy ra" sẽ không xảy ra trong tương lai. Các từ phủ định xảy ra trước "再" Ví dụ: 我已经复习过课文了, 今天不 再 复习了. Wǒ yǐjīng fùxíguò kèwénle, jīntiān bú zài fùxíle. Tôi đã xem lại bài học của mình rồi, tôi sẽ không xem lại bài học đó vào ngày hôm nay. Các từ phủ định xảy ra sau "再" "再不、再别、再没" chỉ báo một hành động sẽ không được lặp lại hoặc trạng thái sẽ không còn tiếp tục. Ví dụ: 自从2003年以来, 我 再 没见过他. Zìcóng 2003 nían yǐlái, wǒ zài méi jìanguò tā. Tôi chưa bao giờ gặp lại anh ấy kể từ năm 2003. Khi có một trợ động từ trong câu, "再" xuất hiện sau trợ động từ. Ví dụ: 我昨天已经去了, 今天不想 再 去了. Wǒ zuótiān yǐjīng qùle, jīntiān bùxiǎng zài qùle. Tôi đã đến đó ngày hôm qua, hôm nay tôi không muốn đến đó nữa. Có thể dùng trong cấu cầu khiến. 你别喝了, 再 喝要吐了. Nǐ bié hēle, zài hē yào tǔle. Đừng uống nữa, uống nữa lại nôn tiếp thôi. -> yêu cầu đừng uống tiếp nữa. 再 chỉ có thể đứng sau động từ năng nguyện Ví dụ: 你能不能 再 说一遍吗? Nǐ néng bùnéng zàishuō yībìan ma? Bạn có thể nói lại không? 还 (hái) Nghĩa tiếng Anh: Also / in addition / more / still / else / still / yet / (not) yet. 还 (hái) được sử dụng trong cả câu nghi vấn và câu tuyên bố để diễn đạt sự lặp lại CHƯA ĐƯỢC THỰC HIỆN, nhưng sẽ được thực hiện trong tương lai. Ví dụ: 明天你还来吗? 我 还 来. Míngtiān nǐ hái lái ma? Bạn sẽ đến một lần nữa vào ngày mai chứ? Tôi sẽ lại đến. Không dùng 还 trong câu cầu khiến. 你怎么还 不 走? Nǐ zěnme hái bù zǒu? Tại sao bạn vẫn chưa rời đi? Các từ phủ định được đặt sau "还" Ví dụ: 她 还 没有回家. Tā hái méiyǒu húi jiā. Cô ấy vẫn chưa trở về nhà. 还 có thể được sử dụng trong câu nghi vấn hoặc câu tường thuật với trợ động từ 想、要、应该 nhằm nhấn mạnh mong muốn hoặc ý định chủ quan của ai đó đối với hành động được lặp lại. Nó được đặt trước trợ động từ và có thể kèm theo 再 sau trợ động từ. Lúc này 再 nhấn mạnh nhu cầu khách quan đối với hành động được lặp lại. Ví dụ: 这个电影很好, 我 还 想( 再 )看一遍. Zhège dìanyǐng hěn hǎo, wǒ hái xiǎng (zài) kàn yí bìan. Bộ phim này rất hay, tôi muốn xem lại nó (một lần nữa).