Khi bạn học cấp độ ngôn ngữ cao hơn, không thể tránh khỏi việc cố gắng sử dụng các từ phức tạp hơn để diễn đạt ý nghĩa cụ thể và chi tiết hơn. Đó là lý do tại sao sau khi bạn vượt qua giai đoạn đầu, ngày càng nhiều từ đồng nghĩa bạn sẽ được dạy. Sẽ rất rắc rối khi đối phó với một tình huống như vậy. Bài viết này sẽ phân biệt giữa ba từ đồng nghĩa 连忙, 急忙 và 匆忙 thường được dịch là "nhanh chóng", "vội vàng", "mau chóng".. trong tiếng Việt (to react quickly). 连忙 (líanmáng) (HSK5) Nghĩa tiếng Anh: Promptly; at once 连忙 có nghĩa là "phản ứng nhanh chóng khi có điều gì đó xảy ra." Đây là một là một trạng từ đóng vai trò bổ nghĩa cho trạng ngữ, chúng ta không được phép thêm "地" vào sau nó. Từ này thường được sử dụng để nêu các sự kiện và tình huống. Nhưng nó không thể được sử dụng trong các câu chỉ ra yêu cầu, mệnh lệnh hoặc câu hỏi. Ví dụ: 我看见他来了, 连忙 去开门. (√) Wǒ kànjìan tā láile, líanmáng qù kāimén. Tôi thấy anh ta đến nên vội vàng ra mở cửa. 你连 忙去 开门. (X) Nǐ líanmáng qù kāimén. Bạn mau ra mở cửa. 你 连忙 去哪儿? (X) Nǐ líanmáng qù nǎ'r? Bạn vội đi đâu đấy? 听说他住院了, 他女朋友 连忙 去看他. (√) Tīng shuō tā zhùyùanle, tā nǚ péngyǒu líanmáng qù kàn tā. Nghe tin anh ta nhập viện nên bạn gái vội vàng đưa đi thăm. 你 连忙 去医院看你男朋友吧! (X) Nǐ líanmáng qù yīyùan kàn nǐ nán péngyǒu ba! Bạn mau tới bệnh viện xem bạn trai thế nào! 你 连忙 去医院看谁? (X) Nǐ líanmáng qù yīyùan kàn shéi? Bạn vội tới bệnh viện gặp ai vậy? 急忙 (jímáng) (HSK5) Nghĩa tiếng Anh: Hastily Tương tự với 连忙, 急忙 là trạng từ đóng vai trò bổ nghĩa cho trạng ngữ. Ngoài ra, chúng ta không thể thêm 地 sau nó. 急忙 có thể được dịch trực tiếp là "vội vàng", "gấp gáp" (in a hurry, hurriedly, hoặc hastily). Nó được sử dụng để chỉ ra rằng có điều gì đó khẩn cấp hoặc ai đó đang lo lắng về điều gì đó. Chúng ta có thể lặp từ 急忙 theo mẫu "AABB", là 急急 忙忙. Ví dụ: 他发现她误会了, 于是 急忙 去解释. Tā fāxìan tā wùhùile, yúshì jímáng qù jiěshì. Anh ta nhận ra cô ấy đã hiểu lầm nên vội vàng giải thích. 别 急急忙忙 的, 再休息会儿吧! Bié jí ji máng mang de, zài xiūxí hùir ba! Đừng vội, nghỉ ngơi tiếp đi! 早上大家都 急急忙忙 去上班. Zǎoshang dàjiā dōu jí ji máng mang qù shàngbān. Mọi người hối hả đi làm vào buổi sáng. 我最好的朋友来我的城市看我, 我 急忙 去车站接她. Wǒ zùi hǎo de péngyǒu lái wǒ de chéngshì kàn wǒ, wǒ jímáng qù chēzhàn jiē tā. Người bạn thân nhất của tôi đến gặp tôi ở thành phố của tôi, và tôi vội vã đến nhà ga để đón cô ấy. 匆忙 (cōngmáng) (HSK5) Nghĩa tiếng Anh: Hasty; hurried. 匆忙 có nghĩa là "vội vàng". Nhưng nó khác với 连忙và 急忙, 匆忙 là một tính từ, có thể được bổ nghĩa bằng các trạng từ chỉ mức độ, như "很", "非常", "特别", "太", v. V. Nó có thể đóng vai trò là vị ngữ, thuộc tính, bổ ngữ và trạng ngữ. Chúng ta cũng có thể lặp từ này thành mẫu "AABB", thành 匆匆忙忙. 匆忙 nhấn mạnh thời gian rất khẩn cấp. Ví dụ: 你昨天走得很 匆忙 , 为什么? Nǐ zuótiān zǒu dé hěn cōngmáng, wèishéme? Hôm qua bạn đi rất vội, tại sao vậy? 不要 匆忙 做决定. Bùyào cōngmáng zuò juédìng. Đừng đưa ra quyết định một cách vội vàng. 做事情不要总是 匆匆忙忙 的, 会出问题的. Zuò shìqíng bùyào zǒng shì cōngcōng mángmang de, hùi chū wèntí de. Đừng luôn làm mọi việc một cách vội vàng, nó sẽ gây ra rắc rối đấy. 我们每次见面都 匆匆忙忙 . Wǒmen měi cì jìanmìan dōu cōngcōng mángmang. Lần nào gặp nhau cũng vội vội vàng vàng.