Phân biệt 寂寞 jìmò, 孤独 gūdú, 孤单 gūdān và cặp từ 特别 tèbié, 尤其 yóuqí

Thảo luận trong 'Bài Sưu Tầm' bắt đầu bởi Mal Bertha, 3 Tháng mười một 2021.

  1. Mal Bertha

    Bài viết:
    27
    I. Phân biệt 寂寞 jìmò, 孤独 gūdú, 孤单 gūdān

    1. 寂寞 và 孤独

    • Điểm giống

    Đều là tính từ chỉ cảm nhận, cảm giác cô đơn, cô độc của con người.

    Ví dụ:

    晚上家里就我一个人, 感到有点儿寂寞/ 孤独.

    Wǎnshāng jiālǐ jìu wǒ yí gē rén, gǎn dào yǒu diǎnr jìmò/ gūdú.

    Buổi tối chỉ có mình tôi ở nhà, cảm thấy hơi cô đơn.

    老人的两个孩子都在国外, 退休后过着孤独/ 寂寞的生活.

    Lǎo rén de liǎng gē háizi dōu zài guówài, tùixiū hòu guò zhe gūdú/ jìmò de shēnghuó.

    2 đứa con của cụ ấy đều ở nước ngoài, sau khi nghỉ hưu cụ ấy sống cuộc sống cô độc.

    • Điểm khác

    寂寞: Đơn thuần chỉ chủ yếu miêu tả cảm xúc mà con người cảm thấy, chỉ dùng cho người.

    孤独: Ngoài chỉ cảm xúc cô đơn ra thì nó còn chỉ trạng thái chỉ có một mình, cô độc, không có người bên cạnh. Có thể dùng để miêu tả sự vật như căn phòng, cái cây..

    Ví dụ:

    小车站那座红房子孤独地坐落在坡上.

    Xiǎo chē zhàn nà zuò hóng fángzi gūdú de zuòluò zài pō shāng.

    Ngôi nhà màu đỏ cạnh bến xe nằm cô đơn bên con dốc.

    *小车站那座红房子寂寞地坐落在坡上. (câu sai)

    Xiǎo chē zhàn nà zuò hóng fángzi jìmò de zuòluò zài pō shāng.

    (vì 寂寞 chỉ có thể dùng cho người, không dùng cho vật)

    2. 孤独 và 孤单

    • Điểm giống:

    Đều là tính từ chỉ cảm giác cô đơn của con người và trạng thái chỉ đơn độc chỉ có một mình.

    Ví dụ:

    一个人在国外工作或学习, 最大的问题是太孤独/ 孤单.

    Yí gē rén zài guó wài gōngzuò huò xuéxí, zùi dà de wèntí shì tài gūdú/ gūdān.

    Một mình sống ở nước ngoài làm việc hoặc học tập, vấn đề lớn nhất gặp phải chính là cô đơn.

    孩子都不在身边, 老人感到很孤独/ 孤单.

    Háizi dōu bú zài shēnbiān, lǎo rén gǎn dào hěn gūdú/ gūdān.

    Con cái đều không có ở cạnh, người già sẽ cảm thấy rất cô đơn.

    • Điểm khác:

    孤独: Chỉ người nào đó vì trong trạng thái chỉ có một mình mà cảm thấy cô đơn. Nhấn mạnh vào sự cô đơn, cô độc.

    孤单: Lại thiên về chỉ trạng thái của một người đơn độc không nơi nương tựa, không có người giúp đỡ.

    Ngoài ra còn chỉ lực lượng yếu, kém.

    Ví dụ:

    也有人愿意享受孤独, 认为它能使人冷静地思考.

    Yě yǒu rén yùanyì xiǎngshòu gūdú, rènwéi tā néng shǐ rén lěngjìng de sīkǎo.

    Cũng có người chấp nhận việc ở một mình, bởi họ nhận thấy việc ở một mình có thể khiến họ bình tĩnh suy nghĩ.

    *也有人愿意享受孤单, 认为它能使人冷静地思考. (câu sai)

    * Yě yǒu rén yùanyì xiǎngshòu gūdān, rènwéi tā néng shǐ rén lěngjìng de sīkǎo.

    (ở một mình để có không gian suy nghĩ không có nghĩa là họ không nơi nương tựa, nên không thể dùng 孤单)

    他孤单一人要完成这项 作是不可能的.

    Tā gūdān yì rén yào wán chéng zhè xìang gōngzuò shì bù kěnéng de.

    Anh ta muốn một mình hoàn thành công việc này là không thể nào.

    *他孤独一人要完成这项工作是不可能的. (câu sai)

    Tā gūdú yì rén yào wán chéng zhè xìang gōngzuò shì bù kěnéng de.

    (một mình hoàn thành công việc tức là không ai giúp đỡ, không có nghĩa là cô đơn, cô độc nên không thể dung 孤独)

    力量孤单.

    Lìlìang gūdān

    Lực lượng yếu

    *力量孤独. (câu sai)

    Lìlìang gūdú.

    (lực lượng yếu không dùng 孤独 để miêu tả)

    II. Phân biệt 特别, 尤其

    • 尤其 yóuqí: Đặc biệt, thường dùng ngầm so sánh mức độ cao hơn so với cái khác

    • 特别 tèbié: Đặc biệt, chỉ dùng chỉ mức độ cao

    Điểm giống nhau là 2 từ này đều là phó từ, có thể đứng trước động từ hoặc tính từ

    特别 tèbié/尤其 yóuqí + động từ/tính từ

    Ví dụ:

    秋天的香山特别美. Qiū tiān de xiāng shān tèbié měi.

    Núi Hương Sơn vào mùa đông rất đẹp. (đơn thuần miêu tả núi vào mùa thu vô cùng đẹp)

    秋天的香山尤其美. Qiū tiān de xiāng shān yóuqí měi.

    Núi Hương Sơn vào mùa thu rất đẹp. (nhấn mạnh là núi Hương Sơn vào các mùa khác cũng đẹp nhưng vào mùa thu thì đẹp hơn)

    爸爸喜欢养动物, 特别/ 尤其喜欢养狗.

    Bāba xǐhuān yǎng dòngwù, tèbié/yóuqí xǐhuān yǎng gǒu.

    Bố tôi rất thích nuôi động vật, đặc biệt là thích nuôi chó.

    我喜欢吃中国饭, 特别/ 尤其是饺子.

    Wǒ xǐhuān chī zhōngguó cài, tèbié/yóuqí shì jiǎozi.

    Tôi thích các món ăn Trung Quốc, đặc biệt là há cảo.

    Khác nhau:

    特别 tèbié còn được dùng làm tính từ. Khi 特别 tèbié là tính từ nó có thể đứng sau các phó từ chỉ mức độ như 很, 非常..

    桂林的山水很特别.

    Gùi lín de shān shuǐ hěn tèbié.

    Sông núi Quế Lâm rất đặc biệt.

    *桂林的山水很尤其. (câu sai)

    Gùi lín de shān shuǐ hěn yóuqí.

    特别 tèbié: Ngoài nghĩa là đặc biệt còn có nghĩa là 特意: Nghĩa là: Chuyên, ý đặc biệt

    这是我妈妈特别为我做的衣服.

    Zhè shì wǒ māma tèbié wèi wǒ zuò de yīfu.

    Đây là bộ quần áo mà mẹ tôi đặc biệt làm cho tôi.

    *这是我妈妈尤其为我做的衣服. (câu sai)

    Zhè shì wǒ māma yóuqí wèi wǒ zuò de yīfu.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...