1 người đang xem
Bài viết: 77 Tìm chủ đề
8339 3,027
Hãy cùng xem thì tương lai được hình thành như thế nào trong tiếng Trung thông qua các từ 会 [hùi], 要 [yào] và 将 [jiāng] .





  • Hình thức thông tục nhất là sử dụng chữ 会 [hùi] .

Ví dụ

已经 十 点 了, 他 还 来 吗?

Yǐjīng shí diǎn le, tā hái hùi lái ma?

Bây giờ đã là mười giờ rồi. Anh ấy có đến không?

明天 会 不会 下雨?

Míngtiān hùi bu hùi xìayǔ?

Liệu mai có mưa không?






  • Một cách khác để tạo thì tương lai trong câu là sử dụng chữ 要 [yào] .
  • Sự khác biệt chính của nó so với chữ 会 là 要 biểu thị một hành động được lên kế hoạch, tức là người nói nói về ý định làm điều gì đó

Ví dụ:

你 周末 做 什么?

Nǐ zhōumò yào zuò shénme?

Những gì bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?

去 北京.

Wǒ yào qù běijīng.

Tôi sẽ đi đến Bắc Kinh.

圣诞节 我 去 旅行.

Shèngdànjié wǒ yào qù lǚxíng.

Tôi đang có kế hoạch đi du lịch vào dịp Giáng sinh.

这个 周末 我 去 美容院.

Zhè gè zhōumò wǒ yào qù měiróngyùan.

Tôi muốn đi thẩm mỹ viện vào cuối tuần này.

今晚 我 看 比赛.

Jīnwǎn wǒ yào kàn bǐsài.

Tôi sẽ xem trận đấu tối nay.






  • Chữ 将 [jiāng] có ý nghĩa tương tự như 要, nhưng nó mang lại cho câu văn một cái nhìn trang trọng hơn.
  • Thông thường nó có thể được tìm thấy bằng văn viết hơn văn nói.

Ví dụ:

世界杯 在 南非 举行.

Shìjièbēi jiāng zài nánfēi jǔxing.

World Cup sẽ được tổ chức tại Nam Phi.

你 的 信用卡 于 六月 二十 号 到期.

Nǐ de xìnyòngkǎ jiāng yú lìu yuè èrshí hào dàoqī.

Thẻ tín dụng của bạn sẽ hết hạn vào ngày 20 tháng 6.


将 要



  • Khi cấu trúc 将 要 [jiāngyào] được sử dụng, người ta hiểu rằng sự kiện sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn.
  • Chúng ta hay nói trong tiếng Việt là "sắp sửa". Tương đương với cấu trúc "about to + Verb" của tiếng Anh.

Ví dụ

电影 将 要 开始 了.

Dìanyǐng jiāng yào kāishǐ le.

Phim sắp bắt đầu rồi.

火车 将 要 进站 了.

将会



  • Một cấu trúc khác 将会 [jiāng hùi], biểu thị thì tương lai, rất hiếm khi được sử dụng.

Ví dụ

2020 将会 发生 什么?

[èr líng èr líng jiāng hùi fāshēng shénme? ]

Điều gì sẽ xảy ra vào năm 2020?
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back