Bài viết: 77 



告诉 (gàosù), 说 (shuō), 讲 (jiǎng) là những động từ được sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
讲 (jiǎng)
Ví dụ:
教授 在 讲 讲 座
Jìaoshòu zài jiǎng jiǎngzuò
Cô giáo đang giảng bài
学生 讲 理论
Xuéshēng jiǎng lǐlùn
Học sinh giải thích lý thuyết
妈妈 讲 故事
Māmā jiǎng gùshì
Mẹ kể chuyện
说 (shuō)
Ví dụ:
你 说 吧
Nǐ shuō ba!
Bạn nói đi!
她 跟 我 说 了
Tā gēn wǒ shuōle
Cô ấy nói với tôi.
他 给 我 说 了 他 不想 去
Tā gěi wǒ shuōle tāxiǎng qù
Anh ấy nói với tôi là anh ấy không muốn đi
Ví dụ:
说 了 一句 话
Shuōle yījù hùa
Đã nói một câu.
Ví dụ
跟 我 说 话 吧 Gēn wǒ shuōhùa ba
Nói chuyện với tôi!
我 和 朋友 们 说 话
Wǒ hé péngyǒumen shuōhùa
Tôi nói chuyện với bạn bè
她 跟 妈妈 说 话
Tā gēn māmā shuōhùa
Cô ấy nói chuyện với mẹ mình
告诉 (gàosù)
Ví dụ:
他 告诉 她 应该 怎么 办
Tā gàosù tā yīnggāi zěnme bàn
Anh ấy bảo anh ấy phải làm gì.
她 告诉 我 她 的 秘密
Tā gàosù wǒ tā de mìmì
Cô ấy nói cho tôi bí mật của cô ấy.
妈妈 告诉 我 一件 事情
Māmā gàosù wǒ yī jìan shìqíng
Mẹ kể cho con nghe về một trường hợp
讲 (jiǎng)
- 讲 có nghĩa là nói điều gì đó, giải thích, giải thích một số điều phức tạp bằng những từ đơn giản.
- 讲 cũng có nghĩa là diễn giải hoặc kể lại một điều gì đó dưới dạng một câu chuyện.
Ví dụ:
教授 在 讲 讲 座
Jìaoshòu zài jiǎng jiǎngzuò
Cô giáo đang giảng bài
学生 讲 理论
Xuéshēng jiǎng lǐlùn
Học sinh giải thích lý thuyết
妈妈 讲 故事
Māmā jiǎng gùshì
Mẹ kể chuyện
说 (shuō)
- 说 có nghĩa là nói, nói chuyện, trò chuyện.
- Có thể được sử dụng như một động từ độc lập.
Ví dụ:
你 说 吧
Nǐ shuō ba!
Bạn nói đi!
她 跟 我 说 了
Tā gēn wǒ shuōle
Cô ấy nói với tôi.
他 给 我 说 了 他 不想 去
Tā gěi wǒ shuōle tāxiǎng qù
Anh ấy nói với tôi là anh ấy không muốn đi
- 说 cũng được sử dụng cùng với 话 (hùa) (说话 (shuōhùa) - nói), và là một cụm từ tách biệt.
Ví dụ:
说 了 一句 话
Shuōle yījù hùa
Đã nói một câu.
- Được sử dụng cùng với 跟 (gēn), 和 (hé) và 给 (gěi)
Ví dụ
跟 我 说 话 吧 Gēn wǒ shuōhùa ba
Nói chuyện với tôi!
我 和 朋友 们 说 话
Wǒ hé péngyǒumen shuōhùa
Tôi nói chuyện với bạn bè
她 跟 妈妈 说 话
Tā gēn māmā shuōhùa
Cô ấy nói chuyện với mẹ mình
告诉 (gàosù)
- 告诉 nói về những gì một người sẽ nói, kể hoặc thông báo cho người khác
- Do thông tin được truyền từ người này sang người khác nên trong trường hợp này, bạn không thể sử dụng giới từ 和 (hé), 跟 (gēn).
Ví dụ:
他 告诉 她 应该 怎么 办
Tā gàosù tā yīnggāi zěnme bàn
Anh ấy bảo anh ấy phải làm gì.
她 告诉 我 她 的 秘密
Tā gàosù wǒ tā de mìmì
Cô ấy nói cho tôi bí mật của cô ấy.
妈妈 告诉 我 一件 事情
Māmā gàosù wǒ yī jìan shìqíng
Mẹ kể cho con nghe về một trường hợp