Tiếng Trung Phân biệt 对 dùi và 跟 gēn

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 4 Tháng chín 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    跟 (gēn) và 对 (dùi) đôi khi dường như chúng có nghĩa giống nhau, nhưng trong vài trường hợp, chúng có vẻ khác nhau. Bạn cần biết đó là những trường hợp nào.

    Được sử dụng với 说 theo cùng một cách

    • Khi sử dụng động từ 说, 跟 và 对 đều có thể được sử dụng trong một mẫu câu tương tự. 跟 và 对 đều là giới từ, và cả hai đều thể hiện một người đang nói với người khác.
    • Cấu trúc:

    Người A + 跟 / 对 + Người B 说

    Ví dụ:

    跟/对 她说了, 但是她不信.

    Wǒ gēn/dùi tā shuōle, dànshì tā bùxìn.

    Tôi đã nói với cô ấy, nhưng cô ấy không tin.

    刚才你 跟/对 他说什么了?

    Gāngcái nǐ dùi tā shuō shénme le?

    Vừa rồi bạn đã nói gì với anh ấy?

    Cấu trúc tương tự nhưng ý nghĩa khác nhau

    • 跟 và 对 đều có thể là động từ và chúng thường được sử dụng với 着, tuy nhiên ý nghĩa của chúng khác nhau.
    • 跟 có thể là một động từ và nghĩa đơn giản nhất của nó là "theo" (follow). Thường được sử dụng như một cụm động từ, chẳng hạn như 跟着, 跟上, 跟不上, và 跟得上.
    • Cấu trúc:


    Chủ ngữ + 跟 / 对 + bổ ngữ Ví dụ:

    这只小猫总是 跟着 我.

    Zhè zhǐ xiǎo māo zǒng shì gēnzhe wǒ.

    Con mèo này luôn đi theo tôi

    你走得太快, 我 跟不上 .

    Nǐ zǒu dé tài kùai, wǒ gēn bù shàng.

    Anh đi nhanh quá, em không theo kịp.

    对 cũng là một động từ, đặt nó có nghĩa là "hướng tới" (towards) hoặc "chỉ tới." (point to). Thường thì nó được sử dụng kiểu như: 对着, 对上, 对不上.

    Ví dụ:

    枪口不要 对着 人.

    Qiāng kǒu bùyào dùizhe rén.

    Không chĩa súng (hướng) vào người.

    我喜欢 对着 镜子笑.

    Wǒ xǐhuān dùizhe jìngzi xìao.

    Tôi thích mỉm cười trước gương.

    这两本账 对不上 .

    Zhè liǎng běn zhàng dùi bù shàng.

    Hai cuốn sách không được đối chiếu.

    Khi nào thì dùng 跟 và không dùng 对

    • 跟 là một giới từ và nó có thể được sử dụng trong các mẫu so sánh.
    • 对 không thể được sử dụng theo cách này.

    *Cấu trúc so sánh với 一样

    • Cấu trúc này được sử dụng để giải thích rằng hai thứ giống nhau (hoặc không) giống nhau.
    • Cấu trúc:

    A + 跟 + B + (不)一样

    Ví dụ:

    你们 不一样 , 我还有孩子呢.

    Wǒ gēn nǐmen bù yīyàng, wǒ hái yǒu háizi ne.

    Tôi khác anh, tôi còn con cái.

    上海 纽约 一样 , 都是国际大都市.

    Shànghǎi gēn niǔyuē yīyàng, dōu shì guójì dà dūshì.

    Thượng Hải là một đô thị quốc tế giống như New York.

    *Cấu trúc so sánh với 一样 + Tính từ

    • Cấu trúc này biểu thị hai danh từ giống nhau ở một khía cạnh nào đó, đó là từ đứng sau "一样."
    • Cấu trúc:

    A + 跟 + B + (不)一样 + Tính từ

    Ví dụ:

    我现在 我爸 一样 高.

    Wǒ xìanzài gēn wǒ bà yīyàng gāo.

    Bây giờ tôi cao bằng bố tôi.

    你妈 一样 喜欢买衣服.

    Nǐ gēn nǐ mā yīyàng xǐhuān mǎi yīfú.

    Bạn thích mua quần áo nhiều như mẹ của bạn vậy.

    *跟 là "Và" hoặc "Với"

    • 跟 có chức năng như một liên từ trong cấu trúc này, kết hợp hai thứ với nhau, có thể là những danh từ hoặc đại từ (như với 和).
    • 对 không có chức năng như thế.
    • Cấu trúc:

    Chủ ngữ 1 + 跟 + Chủ ngữ 2 + Động từ - Bổ ngữ.

    Ví dụ:

    你要 我 一起去吗?

    Nǐ yào gēn wǒ yīqǐ qù ma?

    Bạn có muốn đi với tôi không?

    鲜花 巧克力是最好的礼物.

    Xiānhuā gēn qiǎokèlì shì zùi hǎo de lǐwù.

    Hoa và sô cô la là những món quà tuyệt vời nhất.

    Khi nào thì sử dụng 对 và không sử dụng 跟

    • Khi 对 là một giới từ, nó chỉ đến một mục tiêu nhất định, vì nó có thể có nghĩa là "đối mặt" (facing) hoặc "hướng tới" (toward).
    • 跟 chỉ có thể được sử dụng theo cách này với 说.
    • Cấu trúc:

    Chủ ngữ 1 对 Chủ ngữ 2 + Động từ

    Ví dụ:

    那个美女正 我笑呢.

    Nàgè měinǚ zhèng dùi wǒ xìao ne.

    Người đẹp đó đang mỉm cười với tôi.

    不要 老板发脾气, 不然 后果很严重.

    Bùyào dùi lǎobǎn fā píqì, bùrán hòuguǒ hěn yánzhòng.

    Đừng mất bình tĩnh với sếp, nếu không hậu quả sẽ rất nghiêm trọng.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...