PHÂN BIỆT 大概 /dàgài/ VÀ 也许 /yěxǔ/ 1. GIỐNG NHAU 大概 va 也许 đều là phó từ chỉ sự suy đoán hoặc phỏng đoán về tình huống nào đó. VD: 他大概/也许跟朋友出去吃饭了. /Tā dàgài/yěxǔ gēn péngyǒu chūqù chīfàn le. / Anh ấy chắc là ra ngoài ăn cùng bạn 2. KHÁC NHAU - 大概 diễn tả sự phán đoán ở mức độ mạnh hơn và mang ý khẳng định nhiều hơn, còn 也许 chỉ sự suy đoán và khả năng xảy ra sự việc ở mức độ thấp hơn VD: 老张这个人一直很准时, 开会从来不迟到. 今天到现在还没来, 大概是有什么事情, 你打个电话问问他吧 /Lǎo zhāng zhège rén yīzhí hěn zhǔnshí, kāihùi cónglái bù chídào. Jīntiān dào xìanzài hái méi lái, dàgài shì yǒu shénme shìqíng, nǐ dǎ gè dìanhùa wèn wèn tā ba/ Con người lão Trương rất đúng giờ, từ trước đến nay họp không đến muộn. Hôm nay đến giờ này vẫn chưa tới, chắc là có chuyện gì, cậu gọi điện thoại hỏi ông ấy xem. 这次电影艺术节也许会在北京举行 /Zhè cì dìanyǐng yìshù jié yěxǔ hùi zài běijīng jǔxíng/ Liên hoan nghệ thuật điện ảnh lần này có lẽ sẽ tổ chức tại Bắc Kinh. - 大概 có thể diễn tả sự phỏng đoán về số lượng, 也许 không được dùng cho trường hợp này VD: 大概有100 人参加. /Dàgài yǒu 100 rén cānjiā. / Chắc là có khoảng 100 người tham gia - 也许 có thể cho biết người nói không chắc chắn về dự định tương lai của mình, 大概 không được dùng cho trường hợp này VD: 我原来想学习法律, 不过后来我发现自己对新闻更感兴趣, 也许以后我会成为一名记者. /Wǒ yúanlái xiǎng xuéxí fǎlǜ, bùguò hòulái wǒ fāxìan zìjǐ dùi xīnwén gèng gǎn xìngqù, yěxǔ yǐhòu wǒ hùi chéngwéi yī míng jìzhě. / Tôi lúc đầu muốn học pháp luật, nhưng mà sau này tôi phát hiện bản thân có hứng thú với tin tức, có lẽ sau này tôi sẽ thành 1 phóng viên cũng nên (không chắc về dự định nghề nghiệp tương lai của bản thân) - 大概 được dùng làm tính từ với nghĩa không chắc chắn lắm, chung chung. 也许 không được dùng cho trường hợp này 不管做什么事情, 最好提前做计划, 不用安排得特别详细, 但是必须有一个大概的想法 /Bùguǎn zuò shénme shìqíng, zùi hǎo tíqían zuò jìhùa, bùyòng ānpái dé tèbié xíangxì, dànshì bìxū yǒu yīgè dàgài de xiǎngfǎ/ Bất kể làm việc gì, tốt nhất nên làm kế hoạch trước, không cần sắp xếp quá chi tiết, nhưng buộc phải có một ý nghĩ chung chung. - Hết -