Tiếng Trung Phân biệt chữ de 的、得、地!

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Góc bình yên, 7 Tháng ba 2023.

  1. Góc bình yên

    Bài viết:
    846
    PHÂN BIỆT 3 CHỮ "DE" 的、得、地!

    1. 的 ĐÍCH chỉ sự sở hữu: Dịch sang tiếng Việt là của, đọc là /de/

    Ví dụ:

    Nhà của tôi, Mẹ của tôi

    我 的 家, 我 的 妈妈

    Wǒ de jiā, wǒ de māmā

    2. 地 ĐỊA chỉ cách thức làm việc: Đọc là /di/ hoặc /de/

    Từ từ mà ăn, từ từ mà nói

    慢慢 地 吃 慢慢 地 说

    Màn man de chī màn man de shuō

    3. 得 ĐẮC chỉ trình độ, mức độ mà bạn đạt tới: Đọc là /dé/ hoặc /de/

    Mẫu đặt câu sẽ là:

    A. Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ chỉ trình độ.

    (Nếu động từ không mang tân ngữ)

    Ăn thật chậm/ Nói thật chậm

    吃得 很 慢 /Chī de hěn màn/

    说 得 很 慢 /Shuō de hěn màn/

    B. Chủ ngữ + động từ +tân ngữ +lặp lại động từ +得+ bổ ngữ chỉ trình độ.

    (Nếu động từ mang theo tân ngữ)

    Vd: Anh ta nói tiếng Anh rất nhanh.

    他说汉语说得很快. /Tā shuō hànyǔ shuō de hěn kùai/

    Ngoài ra "的" còn có một số cách sử dụng đặc biệt cần lưu ý khác như:

    Xem ngay bộ tài liệu học tiếng trung dành cho người mới học

    1. Định ngữ và trợ từ kết cấu "的" :

    Định ngữ +的+Trung tâm ngữ

    Định ngữ: Thành phần đứng trước tu sức cho danh từ

    Trung tâm ngữ: Thành phần chính được nói đến (ở đây là danh từ)

    Định ngữ có thể là danh từ, đại từ, tính từ, cụm chủ vị

    A. Danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định phải thêm "的".

    我的书 /Wǒ de shū/(Sách của tôi: Biểu thị sở hữu, 我 là đại từ làm định ngữ)

    王老师的杂志 /Wáng lǎoshī de zázhì/ (Tạp chí của thày giáo Vương: Biểu thị sở hữu, 王老师 là danh từ làm định ngữ

    Một số trường hợp không cần dùng khi biểu thị cho mối quan hệ gần gũi thân thuộc (cũng có nét tương đồng Tiếng Việt: Có thể nói bố tôi, bố của tôi). 我爸爸、我的爸爸 đều được

    B. Cụm tính từ làm định ngữ dùng để miêu tả phải có "的", tính từ đơn âm tiết làm định ngữ không cần "的", tính từ song âm tiết có thể có hoặc không có "的" :

    漂亮姑娘 /Pìaoliang gūniang/

    Hoặc 漂亮的姑娘 /pìaoliang de gūniang/

    他是好人 / ta Shì hǎo rén/( 好:tính từ đơn âm tiết)

    他是很好的人 /ta Shì hěn hǎo de rén/ (很好: Cụm tính từ)

    C. Cụm C-V có thể làm định ngữ. Phần này các em cần chú ý vì các em bị ảnh hưởng

    Tiếng Việt nên diễn đạt câu không đúng.

    妈妈做的菜很好吃 /Māmā zuò de cài hěn hào chī/

    Món ăn mà mẹ nấu rất ngon.

    我很喜欢他送我的包 /Wǒ hěn xǐhuan tā sòng wǒ de bāo/

    Tôi rất thích cái túi anh ấy tặng.

    D. Có trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ không cần khi biểu thị phân loại

    中文书、英文书、中国地图 /Zhōngwén shū, yīngwén shū, zhōngguó dìtú/

    2. Từ tổ chữ "的"

    Từ (danh từ, đại từ, tính từ, động từ) hoặc cụm từ thêm "的" đằng sau trở thành danh từ hóa. Nói 1 cách nôm na Tiếng Việt các em hay dịch là "cái +.."

    新: Tính từ thêm "的" trở thành danh từ: 新的: Cái mới

    Cái của tôi: 我的

    Cái của ai: 谁的 /Shúi de/

    Cái anh ấy mua: 他买的 /Tā mǎi de/

    新的是我的. /Xīn de shì wǒ de/

    Giữa người nói và người nghe đã ngầm hiểu "cái" được nhắc đến ở đây là cái gì.

    3. Kết cấu "是.. 的"

    Dùng với hành động đã xảy ra.

    Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, đối tượng..

    Trong câu khẳng định""có thể lược bỏ. Trong câu phủ định phải dùng không được lược bỏ.

    我(是)坐飞机来这里的. /Wǒ (shì) zuò fēijī lái zhèlǐ de/

    Tôi đi máy bay đến đây. (nhấn mạnh phương thức)

    我不是来旅行的, 我是来留学的.

    /Wǒ bùshì lái lǚxíng de, wǒ shì lái líuxué de. /

    Không phải tôi đến đây du lich, tôi đến du học. (nhấn mạnh mục đích)

    - Hết -​
     
    Ưu Đàm Thanh Ti, HonmafaLieuDuong thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...