*Another: dịch là cái kia, cái khác.. Là một cái khác cùng loại với cái được đề cập đến trước đó. Lưu ý vật cùng loại không cùng nhóm với vật được nhắc đến trước đó. Có hai hình thức sử dụng: Another là tính từ: Another + Danh từ số ít Ex: I got two letters. One letter was from my farther. Another one was from my friend. (Tôi có hai lá thư. Một lá đến từ ba tôi. Cái kia đến từ bạn tôi) Trong tay người nói có hai vật cùng loại là lá thư. Another trong câu thứ 3 ám chỉ letter khác trong tay người nói, và nằm ở vị trí là tính từ vì nằm trước một danh từ. Your coffee is good. Could you take me another cup, please? (Cà phê của bạn rất thơm. Có thể lấy cho tôi một tách khác không) Another trong câu hai ám chỉ người nói muốn một cái tách cà phê khác nhưng phải pha giống với tách cà phê đầu người đó đã uống. Another là đại từ: Another + Động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít Ex: Look at two lions there. That lion is roaring. Another is sleeping. (Nhìn hai con sư tử đằng kia. Chú sư tử kia đang gầm. Con kia thì đang ngủ) Trong mắt người nhìn có hai vật cùng loại là sư tử. Another trong câu ba ám chỉ con sư tử khác con sư tử đang gầm trong mắt người nói. * Other (s) : Dịch là những cái này, những cái khác.. Là nhiều cái khác nhưng cùng loại với thứ được đề cập tới trước đó. Other là tính từ: Other + Danh từ số nhiều. Ex: I got three letters. One letter was from my farther. Other ones were from my friends. (Tôi có ba lá thư. Một lá đến từ ba tôi. Mấy cái kia đến từ bạn tôi) Trong tay người nói có ba vật cùng loại là lá thư. Other trong câu thứ 3 ám chỉ 2 letter khác trong tay người nói, và nằm ở vị trí là tính từ vì nằm trước một danh từ là ones. Others là đại từ: Others + Động từ chia theo ngôi thứ 3 số nhiều. Ex: I got three letters. One letter was from my farther. Others were from my friend. (Tôi có ba lá thư. Một lá đến từ ba tôi. Mấy cái kia đến từ bạn tôi) Trong tay người nói có ba vật cùng loại là lá thư. Others trong câu thứ 3 ám chỉ 2 letter khác trong tay người nói, và nó là đại từ vì theo sau là động từ. The other (s) : dịch là cái còn lại, còn lại.. Là phần còn lại trong một nhóm. The other là đại từ, có nghĩa là một cái còn lạ. The other + Động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít. Ex: I have three books. Two are mine. The other is yours. (Tôi có 3 quyển sách. Hai quyển của tôi. Quyển còn lại là của bạn) Người nói có một nhóm sách, trong nhóm đó, hai quyển là của anh ta, quyển còn lại trong nhóm là của người khác. The others là đại từ, có nghĩa là nhiều cái còn lại. The others + Động từ chia theo ngôi thứ 3 số nhiều. Ex: I have three books. One is mine. The others are yours. (Tôi có 3 quyển sách. Một quyển của tôi. Mấy quyển còn lại là của bạn) Người nói có một nhóm sách, trong nhóm đó, một quyển là của anh ta, mấy quyển còn lại trong nhóm là của người khác. The other là tính từ: The other + Danh từ (số ít/số nhiều). Khi đó động từ chia theo sau sẽ xem xét là danh từ số ít hay số nhiều để chia theo. Ex: In my class, some people have brown hair. The other people have black hair. (Trong lớp tôi, vài người có tóc nâu. Mấy người còn lại thì có tóc đen) Theo như người nói, lớp học là một tập hợp người. Vài người tóc nâu, và phần còn lại của nhóm đó toàn bộ tóc đen hết. I have four skirts. Three of them are black. The other skirt is red. (Tôi có 4 cái váy. Ba trong đó màu đen. Cái còn lại màu đỏ) Người nói có một tập hợp bốn cái váy. Ba thành phần trong đó là màu đen, thành phần còn lại là màu đỏ. Ví dụ tổng hợp cách dùng các từ trên: The students is in the class come from many countries. One of them is from Mexico. Another student is from Iraq. Another is from Japan. Other students are from Brazil. Others are from Algeria. The others are from America. (Học sinh trong lớp đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Một bạn từ Mexico. Một bạn khác (so với bạn từ Mexico) đến từ Iraq. Một bạn kia (so với người từ Iraq) là từ Nhật. Những học sinh khác (so với các HS từ 3 quốc gia đã đề cập) từ Brazil. Những bạn kia (so với người từ Brazil) thì từ Algeria. Còn các bạn còn lại thì đến từ Mỹ).