Tiếng Anh Những từ tiếng anh dễ gây nhầm lẫn cần biết - Sưu tầm

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi MưaThángTám, 8 Tháng tám 2020.

  1. MưaThángTám

    Bài viết:
    291
    Phần 1

    1.

    Accept (v) : To receive (nhận)

    [ak -sept ]

    Except (prep) : With the exclusion of (ngoại trừ)

    [ik -sept ]

    *Cách phân biệt nghĩa thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    *Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Accept" ta phải phát âm [ak -sept ], nhấn trọng âm cuối, hay ờk -sépt (Phiên âm Việt)

    - Với "Except" ta phải phát âm [ik -sept ], nhấn trọng âm cuối, ìk -sépt (Phiên âm Việt)

    2.

    Advice (n) : Recommendation (lời khuyên, lời đề nghị nên)

    [ad-vahys ]

    Advise (v) : To recommend (khuyên bảo, đề nghị nên)

    [ad-vahyz ]

    *Cách phân biệt nghĩa thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    *Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Advice" ta phải phát âm [ad-vahys ], nhấn trọng âm cuối, hay ạt (d) -vai(s) (Phiên âm Việt)

    - Với "Advise" ta phải phát âm [ad-vahyz ], nhấn trọng âm cuối, ạt (d) -vai(z) (Phiên âm Việt)

    3.

    Adverse (adj) : Unfavorable (không thuận lợi)

    [ad -vurs ]

    Averse (adj) : Opposed to (không thích, ác cảm)

    [uh -vurs ]

    *Cách phân biệt nghĩa thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    *Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Adverse" ta phải phát âm [ad -vurs ], nhấn trọng âm cuối, hay ạt (d) - vớt (rs - cong lưỡi) (Phiên âm Việt)

    - Với "Averse" ta phải phát âm [uh -vurs ], nhấn trọng âm cuối, - vớt (rs - cong lưỡi) (Phiên âm Việt)

    4.

    Aisle (n) : Space between rows (khoảng trống giữa các hàng)

    [a hyl]

    Isle (n) : Island (hòn đảo)

    [ahyl]

    *Cách phân biệt nghĩa thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    *Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Aisle" ta phải phát âm [ahyl], hay ái -ồ (l - lưỡi cong sau hàm trên) (Phiên âm Việt)

    - Với "Isle" ta phải phát âm [ahyl], ai -ồ (l - lưỡi cong sau hàm trên) (Phiên âm Việt)

    5.

    Affect (n - af -ekt) : Emotional response, feeling (cảm xúc)

    (v - uh-fekt ) : To influence (ảnh hưởng)

    Effect (v) : To cause (gây ra)

    (n) : Result (hậu/kết quả)

    [ih-fekt ]

    * Cách phân biệt nghĩa thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Affect" là động từ ta phải phát âm [uh-fekt ], nhấn trọng âm cuối, hay -phéckt (Phiên âm Việt)

    - Với "Affect" là danh từ ta phải phát âm [af -ekt], nhấn trọng âm đầu, hay áp-phẹckt (Phiên âm Việt)

    - Với "Effect" ta phải phát âm [ih-fekt ], nhấn trọng âm cuối, ì -phéckt (Phiên âm Việt)

    * * *Chú Thích***

    N: Danh từ

    V: Động từ

    Adj: Tính từ

    in đậm cam: Âm cần nhấn

    in đậm tím: Điểm phân biệt

    (Còn tiếp)
     
    Last edited by a moderator: 8 Tháng tám 2020
  2. MưaThángTám

    Bài viết:
    291
    Phần 2

    6.

    Allude (v) : To make indirect reference to (nói bóng, ám chỉ)

    [ uh-lood ]

    Elude (v) : To avoid (tránh khỏi)

    [ ih-lood ]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Allude" ta phải phát âm [ uh-lood ], nhấn trọng âm cuối, hay - liu (d) (Phiên âm Việt)

    - Với "Elude" ta phải phát âm [ ih-lood ], nhấn trọng âm cuối, ì - liu (d) (Phiên âm Việt)

    7.

    Allusion (n) : Indirect reference (một lời nói ẩn ý)

    [ uh-loo -zhuhn]

    Illusion (n) : False idea, misleading appearance (ảo ảnh, ý tưởng sai lầm)

    [ ih-loo -zhuhn]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    *Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Allusion" ta phải phát âm [ uh-loo -zhuhn], nhấn trọng âm giữa, hay (l - lưỡi cong, đặt ở sau hàm trên) - lu - (sh+z+tr - cong lưỡi, hai răng khép kín và môi để âm từ cổ họng phát ra) siờn (Phiên âm Việt)

    - Với "Illusion" ta phải phát âm [ ih-loo -zhuhn ], nhấn trọng âm giữa, hay ì (l - lưỡi cong, đặt ở sau hàm trên) - lu- siờn (sh+z+tr - cong lưỡi, hai răng khép kín và môi để âm từ cổ họng phát ra) (Phiên âm Việt)

    8.

    Already: By this time (rồi)

    [ awl-red -ee]

    All ready: Fully prepared (sẵn sàng)

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách ngắt âm.

    - Với "Already" ta phải phát âm [ awl-red -ee], nhấn trọng âm giữa, hay àu (l - lưỡi cong, đặt ở sau hàm trên) - re - đì (Phiên âm Việt)

    - Với "All ready" ta phải phải ngắt âm từ "All" trước, sau đó thì mới phát âm từ "ready." Vì hai từ này là hai từ khác biệt được ghép vào nhau tạo thành một cụm từ cho nên cần phải lưu ý ngữ điệu, và chắc ngắt âm để người nghe hiểu được ý nghĩa mà bạn muốn nói.

    9.

    Altar (n) : Sacred platform or place (tế đàn, nơi diễn ra tế lễ)

    [ awl -ter]

    Alter (v) : To change (thay đổi)

    [ awl -ter]

    * Cách phân biệt duy nhất là dựa vào nghĩa của từ, của câu, và ngữ cảnh mà thôi. Về cơ bản, hai từ này phát âm hoàn toàn như nhau.

    10.

    Altogether: Thoroughly (hoàn toàn)

    [ awl-tuh-geth -er]

    All together: Everyone/everything in one place (tất cả mọi người/thứ)

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách ngắt âm.

    - Với "Altogether" ta phải phát âm [ awl-tuh-geth -er], nhấn trọng âm ba, hay au (l - lưỡi cong, đặt ở sau hàm trên) - tu - gé - (th - lưỡi ơn giữa hai hàm, âm bật từ cổ họng) đờ (Phiên âm Việt)

    - Với "All together" ta phải phải ngắt âm từ "All" trước, sau đó thì mới phát âm từ "together." Vì hai từ này là hai từ khác biệt được ghép vào nhau tạo thành một cụm từ cho nên cần phải lưu ý ngữ điệu, và chắc ngắt âm để người nghe hiểu được ý nghĩa mà bạn muốn nói.

    * * *Chú Thích***

    N: Danh từ

    V: Động từ

    Adj: Tính từ

    in đậm cam: Âm cần nhấn

    in đậm tím: Điểm phân biệt

    (Còn tiếp)
     
    Mạnh Thăng thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 13 Tháng tám 2020
  3. MưaThángTám

    Bài viết:
    291
    Phần 3:

    11.

    A lot: Many of something, a quantity (nhiều)

    [ uh-lot ]

    Allot (v) : To divide or portion out (chia ra)

    [ uh-lot ]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "A lot" ta phải phát âm [ uh-lot ], nhấn trọng âm cuối, hay â - lọt (t - âm bật ra sau khi khéo hay răng, lưỡi sau răng) (Phiên âm Việt)

    - Với "Allot" ta phải phát âm [ uh-lot ], nhấn trọng âm cuối, ờ - lót (t - âm bật ra sau khi khéo hay răng, lưỡi sau răng) (Phiên âm Việt)

    12.

    Angel (n) : Supernatural being, good person. (thiên thần)

    [ eyn -juhl]

    Angle (n) : A shape made by joining two straight lines (góc trong toán học)

    [ang -guhl]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Angel" ta phải phát âm [ eyn -juhll], nhấn trọng âm đầu, hay en - jồ (cong môi và lưỡi để âm bật ra) (Phiên âm Việt)

    - Với "Angle" ta phải phát âm [ ang -guhl], nhấn trọng âm đầu, an - gồ (l - lưỡi sau răng cong lên) (Phiên âm Việt)

    13.

    Accent (n) : Pronunciation common to a region (giọng người)

    [ ak -sent]

    Ascent (n) : The act of rising or climbing (sự tiến bộ, sự lên cao)

    [ uh-sent ]

    Assent (n) : Consent, agreement. (đồng ý, thừa nhận)

    [ uh-sent ]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Accent" ta phải phát âm [ak -sent], nhấn trọng âm đầu, hay ác (k) - cènt (t - âm bật ra sau khi khéo hay răng, lưỡi sau răng) (Phiên âm Việt)

    - Với "Ascent" ta phải phát âm [ uh-sent, nhấn trọng âm đầu, ờ - cent (t - âm bật ra sau khi khéo hay răng, lưỡi sau răng) (Phiên âm Việt)

    - Với "Assent" ta phải phát âm [ uh-sent ], nhấn trọng âm đầu, Phiên âm Việt như từ "Ascent". Nếu muốn phân biệt khi đối thoại thì cách duy nhất là hiểu cách dùng và nghĩa người đang nói.

    14.

    Assistance (n) : Help (sự hỗ trợ)

    [ uh-sis -tuhns]

    Assistants (n) : Helpers (người hỗ trợ)

    [ uh-sis -tuhnt (s) ]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào loại từ (n/v/adj/).

    * Cách phân biệt thứ ba là dựa vào từ ở dạng số nhiều hay ít.

    - Assistance số nhiều giữ nguyên.

    - Assistant có thêm "s" để thành số nhiều. Vì thêm "s" nên cách đọc gần giống "Assistance". Nếu muốn phân biệt khi đối thoại thì cách duy nhất là hiểu nghĩa người đang nói.

    15.

    Are: Plural form of tobe. (tobe dạng số nhiều)

    [ ahr]

    Our: Form of the possessive case of we (của chúng tôi)

    [ ou-er ]

    * Hai từ này về cơn bản khác nhau hoàn toàn cả về nghĩa, cách phát âm lẫn cách viết. Đôi lúc nó sẽ gây nhầm lẫn cho người mới học.

    * * *Chú Thích***

    N: Danh từ

    V: Động từ

    Adj: Tính từ

    in đậm cam: Âm cần nhấn

    in đậm tím: Điểm phân biệt

    (Còn tiếp)
     
    Mạnh ThăngHỏi Chấm thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 16 Tháng tám 2020
  4. MưaThángTám

    Bài viết:
    291
    Phần 4:

    16.

    Bare (adj) : Nude, unadorned (trần trụi, để trần)

    (v) : To open to view, to reveal (để lộ ra)

    [ bair]

    Bear (n) : An animal (con gấu)

    (v) : To carry, to suffer, to give.. (chịu đựng, mang.)

    [ bair]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào loại từ (n/v/adj/).

    - "Bare" có ở dạng Adj và V.

    - "Bear" có ở dạng V và N.

    * Cách phân biệt thứ ba là dựa vào ý nghĩa của người nói khi đàm thoại. Về cơ bản, hai từ này phát âm như nhau, lại không có điểm nhấn, đều là be - r (cong môi, cong lưỡi). (Phiên âm Việt)

    17.

    Beside (prep) : Close to, next to (bên cạnh)

    [ bih-sahyd ]

    Besides (prep) : Except for, in addition (bên cạnh đó)

    [ bih-sahydz ]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Beside" ta phải phát âm [ bih-sahyd], nhấn trọng âm cuối, hay bì - sai(d) (Phiên âm Việt)

    - Với "Besides" ta phải phát âm [ bih-sahydz], nhấn trọng âm cuối, bì - sai(dz) (âm cuối nên có "dz") (Phiên âm Việt).

    18.

    Boar (n) : A wild male pig (heo rừng - đực)

    [ bohr]

    Bore (v) : To drill a hole through, to weary by dullness (khoan một lỗ, cảm thấy nhàm chán)

    (n) : A dull person (một người nhàm chán)

    [ bohr]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào loại từ (n/v/adj/).

    - "Boar" chỉ có ở dạng N.

    - "Bore" có ở dạng V và N.

    * Cách phân biệt thứ ba là dựa vào ý nghĩa của người nói khi đàm thoại. Về cơ bản, hai từ này phát âm như nhau, lại không có điểm nhấn, đều là (hơi chu môi trước) bo - r (cong môi, cong lưỡi). (Phiên âm Việt)

    19.

    Board (n) : Piece of wood (tấm bảng)

    [ bohrd]

    Bored (adj) : Uninterested (nhàm chán, chán nản)

    [ bohrd]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào loại từ (n/v/adj/).

    - "Board" có ở dạng N và V.

    - "Bored" có ở dạng Adj.

    * Cách phân biệt thứ ba là dựa vào ý nghĩa của người nói khi đàm thoại. Về cơ bản, hai từ này phát âm như nhau, lại không có điểm nhấn, đều là (hơi chu môi trước) bo - rd (cong môi, cong lưỡi rồi sau đó lấy lưỡi sau răng để âm bật ra từ cổ họng). (Phiên âm Việt)

    20.

    Born (adj) : Brought into life (sinh ra)

    (v) : Past participle of "bear" (v) (quá khứ phân từ của "bear" khi "bear" là động từ).

    [ bawrn]

    Borne (v) : Past participle of "bear" (v) (quá khứ phân từ của "bear" là động từ).

    [ bawrn]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào loại từ (n/v/adj/).

    - "Born" có ở dạng Adj và V.

    - "Borne" có ở dạng V.

    * Cách phân biệt thứ ba là dựa vào ý nghĩa của người nói khi đàm thoại. Về cơ bản, hai từ này phát âm như nhau, lại không có điểm nhấn, đều là (hơi chu môi trước) bo - orn. (Phiên âm Việt).

    * * *Chú Thích***

    N: Danh từ

    V: Động từ

    Adj: Tính từ

    in đậm cam: Âm cần nhấn

    in đậm tím: Điểm phân biệt

    (Còn tiếp)
     
  5. MưaThángTám

    Bài viết:
    291
    21.

    Breath (n) : Air taken in (hơi thở)

    [ breth]

    Breathe (v) : To take air in (Hít thở)

    [ breeth]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào loại từ (n/v/adj/.).

    - "Breath" chỉ có dạng danh từ N.

    - "Breathe" chỉ có dạng động từ V.

    * Cách phân biệt thứ ba là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Breath" ta phải phát âm [ breth], hay (hơi chu môi) b - ríth (lưỡi giữa hai hàm răng, tạo hơi gió bật ra) (Phiên âm Việt).

    - Với "Breathe" ta phải phát âm [ breeth], hay (hơi chu môi) b - réth (lưỡi giữa hai hàm răng, tạo hơi gió bật ra) (Phiên âm Việt).

    22.

    Buy (v) : To purchase (mua)

    [ bahy]

    By (prep) : Next to, through the agency of (kế bên, bên cạnh)

    (adj) : Incidental, secondary (ngẫu nhiên)

    [ bahy]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào loại từ (n/v/adj/.).

    - "Buy" chỉ có dạng động từ V.

    - "By" chỉ có dạng giới từ Prep, tính từ Adj, đôi lúc trạng từ Adv.

    * Cách phân biệt thứ ba là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Buy" ta phải phát âm [ bahy], hay (hơi bậm môi) bai (khuôn miệng mở ra như đang cười tươi) (Phiên âm Việt)

    - Với "By" ta phải phát âm giống như "Buy" trong Phiên âm Việt.

    23.

    Canvas (n) : Heavy cloth (Tranh sơn dầu, vải bố đóng khuôn để vẽ)

    [ kan -vuhs]

    Canvass (v) : To take a survey, to solicit votes or subscriptions (làm một cuộc khảo sát, thu phiếu bầu)

    (n) : A survey, a close inspection (cuộc khảo sát, thị sát)

    [ kan -vuhs]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào loại từ (n/v/adj/.).

    - "Canvas" chỉ có dạng danh từ N.

    - "Canvass" chỉ có dạng động từ V và danh từ N.

    * Cách phân biệt thứ ba là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Canvas" ta phải phát âm [ kan -vuhs], hay (khuôn miệng mở ra như đang cười tươi) cen - vợt (s sờ nhẹ ra thôi, không cần quá dùng lực) (Phiên âm Việt).

    - Với "Canvass" ta phải phát âm [ kan -vuhs], giống như "Canvas" trong Phiên âm Việt.

    24.

    Capital (n) : A major city (Thủ đô)

    [ kap -i-tl]

    Capitol (n) : A government building (tòa nhà ở Washington DC, Mỹ)

    [kap -i-tl]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào loại từ (n/v/adj/.).

    - "Capital" chỉ có dạng danh từ N.

    - "Capitol" chỉ có dạng danh từ N.

    * Cách phân biệt thứ ba là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Capital" ta phải phát âm [kap -i-tl], hay (khuôn miệng mở ra như đang cười tươi) cáp - pi - tồ (l - lưỡi cong, đặt ở sau hàm trên) (Phiên âm Việt)

    - Với "Capitol" ta phải phát âm [kap -i-tl] s, giống như "Capital" trong Phiên âm Việt.

    25.

    Jews (n) : The Israelites (người Do thái)

    [ joos]

    Choose (v) : To pick, to select (chọn)

    [ chooz]

    Chose (v) : Past tense of "choose" (quá khứ của từ "choose")

    [ chohz]

    * Cách phân biệt thứ nhất là dựa vào nghĩa của từ.

    * Cách phân biệt thứ hai là dựa vào loại từ (n/v/adj/.).

    - "Jews" chỉ có dạng danh từ N.

    - "Choose" chỉ có dạng động từ V.

    - "Chose" chỉ có dạng động từ V.

    * Cách phân biệt thứ ba là dựa vào cách phát âm.

    - Với "Jews" ta phải phát âm [ joos], hay (hơi chu môi nhiều hơn) ju (s sờ nhẹ ra thôi, không cần quá dùng lực) (Phiên âm Việt).

    - Với "Choose" ta phải phát âm [ chooz], hay (hơi chu môi nhiều hơn) ju (z) (Phiên âm Việt).

    - Với "Chose" ta phải phát âm [ chohz], hay (không chu môi quá nhiều) jo (z) (Phiên âm Việt).

    * * *Chú Thích***

    N: Danh từ

    V: Động từ

    Adj: Tính từ

    Adv: Trạng từ

    Prep: Giới từ

    in đậm cam: Âm cần nhấn

    in đậm tím: Điểm phân biệt

    (Còn tiếp)
     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...