Tiếng Anh Một Số Dạng Câu Hỏi Trong Đề Thi THPTQG Và Phương Pháp Làm

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Bảo Ngọc Khánh Linh, 7 Tháng mười hai 2018.

  1. Tìm câu có nghĩa tương đương với câu cho sẵn là một dạng bài tập phổ biến. Với kiểu bài trắc nghiệm, học sinh chỉ cần chọn ra một trong bốn câu có nghĩa gần nhất với câu cho trước.

    Yêu cầu của đề rất đơn giản nhưng nhiều học sinh tốn không ít thời gian quý báu cho dạng bài này.

    A, Đối với bài thi, dạng bài tập này thường có 5 đến 10 câu với form như sau:

    Chọn phương án (A, B, C, hoặc D) ứng với câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau đây:

    She started learning English ten years ago.

    A. She has not learnt English before.

    B. She has learnt English since ten years.

    C. She has started learning English for ten years.

    D. She has learnt English for ten years.

    B, Để làm tốt dạng bài này mà không mất quá nhiều thời gian suy nghĩ, các em nên lưu ý những mẹo nhỏ sau:

    1. Khi đọc câu gốc, các em không nên tự mày mò suy nghĩ xem câu đó có thể được viết lại như thế nào. Thay vào đó, để tiết kiệm thời gian, hãy đọc trực tiếp các phương án cho sẵn rồi tìm ra điểm giống và khác nhau giữa chúng. Thông thường, người ra đề thi chỉ kiểm tra MỘT đơn vị kiến thức trong một câu hỏi. Vì thế học sinh rất dễ nhận biết phần kiến thức nào được kiểm tra. Hãy xem ví dụ sau đây:

    "Leave my house now or I 'll call the police!" shouted the lady to the man.

    A. The lady threatened to call the police if the man didn' t leave her house.

    B. The lady said that she would call the police if the man didn 't leave her house.

    C. The lady told the man that she would call the police if he didn' t leave her house.

    D. The lady informed the man that she would call the police if he didn 't leave her house.

    Ta thấy rằng mệnh đề sau của bốn phương án không có gì khác nhau. Điểm khác biệt duy nhất nằm ở động từ đi sau chủ ngữ. Chính động từ này đã nói lên ý nghĩa thực của lời nói trực tiếp trong câu gốc. Và điều học sinh cần làm là xác định ý nghĩa câu nói trực tiếp để chọn động từ thể hiện chính xác ý nghĩa đó. Trong câu hỏi trên, rõ ràng người phụ nữ đang đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không chịu ra khỏi nhà bà ta. Trong 4 động từthreatened , said , toldinformed thì threatened thể hiện rõ nhất ý nghĩa này nên A là đáp án đúng.

    Những kiến thức thường được kiểm tra trong dạng bài tập này bao gồm: Ý nghĩa câu trực tiếp (cần được làm rõ trong động từ chính của câu gián tiếp tương ứng), ý nghĩa của tình huống giao tiếp xã hội, ý nghĩa của động từ khuyết thiếu (will, shall, may, might, should, etc), ý nghĩa hàm ẩn của các loại thì của động từ chính trong câu v. V..

    2. Trong quá trình học tập, các em cần nắm vững cấu trúc cũng như cách dùng các cấu trúc câu, đặc biệt là các loại câu so sánh và câu điều kiện bởi vì những kiểu câu này có nhiều trường hợp, tương ứng với mỗi trường hợp lại có cách chia động từ khác nhau. Người ra đề thi thường dựa vào điểm này để xáo trộn các chi tiết nhỏ của các loại điều kiện hoặc so sánh với nhau, ghép chúng lệch nhau khiến học sinh bị rối và nhầm lẫn nếu không nắm vững cấu trúc. Ví dụ:

    Chọn câu (ứng với A, B, C, hoặc D) diễn đạt đúng nghĩa câu sau:

    I didn' t have an umbrella with me, so I got wet.

    A. If I had had an umbrella, I wouldn 't get wet.

    B. If I had had an umbrella, I would get wet.

    C. If I had had an umbrella, I wouldn' t have got wet.

    D. If I had had an umbrella, I would have got wet.

    Câu gốc nói về một việc đã xảy ra ở trong quá khứ nên câu điều kiện dùng cho trường hợp này phải là câu điều kiện loại 3. Nếu không nhớ chắc chắn động từ trong câu điều kiện loại 3 được chia như thế nào, học sinh sẽ cảm thấy bối rối khi đọc 4 phương án trên và dẫn đến nhầm lẫn trong lựa chọn. Tuy nhiên, nếu học tập cẩn thận, các em sẽ biết rằng ở mệnh đề chính câu điều kiện loại 3, động từ được chia ở dạng "would have + P2" nên C là đáp án đúng.

    3. Trong tiếng Anh có rất nhiều kiểu câu được diễn đạt bởi các cặp câu như "too" "so.. that" , "if.. not" và "unless", "neither.. nor" "not either.. or", "It takes.." và "spend..". Khi đọc thấy câu gốc liên quan đến 1 trong các cặp câu đó, các em nên nghĩ ngay đến cấu trúc viết tương ứng. Khả năng tiên đoán này sẽ giúp cho việc xác định điểm giống và khác trong các phương án nhanh hơn và dễ hơn. Ví dụ:

    Chọn câu (ứng với A, B, C, hoặc D) diễn đạt đúng nghĩa câu sau:

    Learning English is not easy.

    A. It is not easy to learning English.

    B. It is easy learning English.

    C. It is not easy to learn English.

    D. It is not difficult to learn English.

    Khi nhìn thấy câu có cụm động từ làm chủ ngữ ta nghĩ ngay đến cấu trúc "it 's + adj + to do sth" và công việc còn lại là xét xem câu nào đúng nghĩa nhất. Vì câu gốc ở dạng phủ định"not easy" nên trong câu tương đương cũng phải dùng "not easy" hoặc "difficult". Và vì thế, chỉ có C là đáp án đúng.

    Như vậy, với sự trợ giúp của 4 phương án, chỉ cần với một chút nhanh ý và thông minh trong việc xét điểm giống và khác nhau là các em có thể chọn được phương án phù hợp và thành công.

    Samples

    Chọn phương án (theo A, B, C, D) có nghĩa gần nhất với câu cho trước

    1. "Don' t forget to phone the office", she said.

    A. She reminded him not forget to phone the office.

    B. She reminded him to forget not to phone the office.

    C. She reminded him to phone the office.

    D. She reminded him about phoning the office.

    2. It is believed that the man escaped in a stolen car.

    A. The man is believed to be escaped in a stolen car.

    B. The man is believed to have escaped in a stolen car.

    C. The man was believed to be escaped in a stolen car.

    D. They believed that the man stole the car.

    3. They spent a lot of money on food and clothes.

    A. A lot of money was spent on food and clothes.

    B. A lot of money were spent on food and clothes.

    C. A lot of money on food and clothes were spent.

    D. Money was spent a lot on food and clothes.

    4. The thief wore gloves so as to avoid leaving any fingerprints.

    A. The thief wore gloves so as to not leave any fingerprints.

    B. The thief wore gloves so that not leave any fingerprints.

    C. The thief wore gloves in order not to leave any fingerprints.

    D. The thief wore gloves in order to not leave any fingerprints.

    5. Chọn câu (ứng với A hoặc B, C, D) diễn đạt đúng nghĩa câu sau:

    The coffee was too hot for me to drink.

    A. The coffee is so hot that I can 't drink it.

    B. The coffee is so hot that I can' t drink.

    C. The coffee was so hot that I couldn 't drink.

    D. The coffee was so hot that I couldn' t drink it.

    6. Chọn câu (ứng với A hoặc B, C, D) diễn đạt đúng nghĩa câu sau:

    Jane is a better cook than Daisy.

    A. Daisy can 't cook as good as Jane.

    B. Daisy isn' t a cook as good as Jane.

    C. Daisy can cook as badly as Jane.

    D. Daisy can 't cook as well as Jane.

    7. Chọn câu (ứng với A hoặc B, C, D) diễn đạt đúng nghĩa câu sau:

    The problem is difficult to solve.

    A. It is difficult problem to solve.

    B. It is a problem difficult solve.

    C. It is difficult to solve the problem.

    D. It is difficult solve the problem.

    8. "You should have finished the report by now," John told his secretary.

    A. John reproached his secretary for not having finished the report.

    B. John said that his secretary had not finished the report.

    C. John reminded his secretary of finishing the report on time.

    D. John scolded his secretary for not having finished the report.

    9. "Cigarette?" he asked. "No, thanks." I said.

    A. He asked for a cigarette, and I immediately refused.

    B. He mentioned a cigarette, so I thanked him.

    C. He offered me a cigarette, but I promptly declined.

    D. He asked if I was smoking, and I denied at once.

    10. "I will pay back the money, Gloria." said Ivan.

    A. Ivan apologised to Gloria for borrowing her money.

    B. Ivan offered to pay Gloria the money back.

    C. Ivan promised to pay back Gloria' s money.

    D. Ivan suggested paying back the money to Gloria.

    ĐẢO NGƯ

    Thế nào là câu đảo ngữ? Có bao nhiêu loại câu đảo ngữ mà các em nên biết? Trong bài học này, Global Education sẽ giải đáp những thắc mắc đó giúp các em.

    Đảo ngữ đề cập tới hiện tượng động từ không theo qui tắc trong câu. Trong trường hợp này, dạng thức nghi vấn (có cấu trúc: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính ) nằm ngay trong cấu trúc câu khẳng định (ví dụ: He goes to work every day).

    Dưới đây là một vài ví dụ về câu đảo ngữ:

    • Not only do I enjoy classical music , but I also enjoy Pop music.

    (Tôi không chỉ thích nhạc cổ điển mà tôi còn thích nhạc Pop).

    • Seldom has the boss been so upset!

    ( Hiếm khi thủ trưởng thất vọng như vậy)

    1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:

    Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.

    Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi ), seldom (hiếm khi ).

    Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn.

    Ví dụ:

    • Never have I been more insulted!

    (Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).

    • Seldom has he seen anything stranger.

    (Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế).

    Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn ), no sooner (vừa mới) , orscarcely (chỉ mới, vừa vặn) .

    Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ.

    Ví dụ:

    • Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.

    (Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy).

    • No sooner had he finished dinner , when she walked in the door.

    (Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).

    2. Nhóm từ kết hợp sau "Only" như: Only after, only when, only then..

    Only thường đi cùng từ chỉ thời gian.

    Ví dụ:

    • Only then did I understand the problem.

    (Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).

    3 . Nhóm từ: So, Such

    Câu đảo ngữ có chứa "So" mang cấu trúc như sau:

    So + tính từ + to be + Danh từ..

    Ví dụ:

    • So strange was the situation that I couldn 't sleep.

    (Tình huống này kì lạ khiến tôi không thể ngủ được).

    • So difficult is the test that students need three months to prepare.

    (Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị).

    Câu đảo ngữ có chứa "Such" mang cấu trúc như sau:

    "Such + to be + Danh từ +.."

    Ví dụ:

    • Such is the moment that all greats traverse .

    (Thật là thời khắc trở ngại lớn lao).

    • Such is the stuff of dreams.

    (Thật là một giấc mơ vô nghĩa).

    4. Dạng câu điều kiện có chứa đảo ngữ:

    Câu điều kiện có chứa đảo ngữ mang sắc thái trang trọng hơn. Trong trường hợp này, đảo ngữ thay thế cho mệnh đề chứa "if".

    Ví dụ:

    • Had he understood the problem, he wouldn' t have committed those mistakes.

    ( Nếu anh ta hiểu ra được vấn đề, anh ta đã không phạm phải sai lầm đó ).

    • Should he decide to come, please phone me immediately.

    (Nếu anh ta quyết định đến, hãy gọi điện ngay cho tôi).

    Samples

    1. Rarely ____ she made mistake since she was a manager.

    A. Have

    B. Has

    C. Is

    D. Are

    2. _____ the truth, she wouldn 't have given Mark the money.

    A. She had known

    B. She has know

    C. Had she known

    D. Has she known

    3. So beautiful _____ that the Queen is envious with her.

    A. Snow White is

    B. Snow White are

    C. Is Snow White

    D. Are Snow White

    4. Never _____ in such a strange situation.

    A. Has I been

    B. Have I been

    C. Am I been

    D. I have been

    5. Seldom _____ dinner together.

    A. Do Mark and Juliet have

    B. Does Mark and Juliet have

    C. Is Mark and Juliet have

    D. Are Mark and Juliet have

    6. Hardly _____ his wife presents on her birthday.

    A. Did James given

    B. Does James gave

    C. Had James given

    D. Do James give

    7. Scarcely _____, the rain became much more heavier.

    A. Have I come in

    B. Had I come in

    C. I have come in

    D. I came in

    8. Only then ____ the letter from my son.

    A. Do I receive

    B. Did I receive

    C. Have I received

    D. Has I received

    9. No sooner ____, when Mary came over.

    A. Have John gone out

    B. Had John gone out

    C. Has John gone out

    D. John has gone out

    10. So frightened _____ the film that I couldn' t sleep yesterday.

    A. Is

    B. Are

    C. Was

    D. Have

    Đáp án bài thi mẫu trong bài học Câu đảo ngữ

    1. Key: B

    Hint: "Since" là dấu hiệu cho ta thấy câu trên được chia ở thì hiện tại hoàn thành. "Rarely" là dấu hiệu cho thấy câu có chứa đảo ngữ. She là dấu hiệu cho thấy chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít. Kết hợp 2 yếu tố ta lựa chọn đáp án has.

    2. Key: C

    Hint: Vế sau của câu là mệnh đề chính trong một câu điều kiện loại III. Các đáp án được đưa ra không có từ "if". Kết hợp 2 điều kiện trên ta thấy đây là câu điều kiện loại III có chứa đảo ngữ. Đáp án đúng là Had she known.

    3. Key: C

    Hint: Nhận thấy "So" đứng đầu câu nên đây là câu đảo ngữ có chứa "So". Chủ ngữ là động từ ở ngôi thứ 3 số ít. Kết hợp 2 yếu tố trên ta lựa chọn đáp án is Snow White.

    4. Key: B

    Hint: Đây là câu đảo ngữ có chứa Never, chủ ngữ là I. Vậy đáp án đúng là have I been.

    5. Key: A

    Hint: Đây là câu đảo ngữ có chứa Seldom, chủ ngữ là số nhiều, động từ chia ở thì hiện tại đơn giản. Vậy đáp án đúng là do Mark and Juliet have.

    6. Key: C

    Hint: Đây là câu đảo ngữ có chứa Hardly. Đáp án đúng là had Jame given. 3 đáp án còn lại sai do không có sự kết hợp chính xác giữa động từ và đảo ngữ.

    7. Key: B.

    Hint: Đây là câu đảo ngữ có chứa Scarcely (chỉ mới, vừa vặn), động từ vế sau "the rain became much more heavier" ở dạng quá khứ. Vậy động vế trước đó phải ở dạng quá khứ hoàn thành. Đáp án đúng là had I come in.

    8. Key: B

    Hint: Đây là câu đảo ngữ chứa Only then (chỉ sau đó). Như vậy sự việc đã đề cập đến phải xảy ra rồi. Động từ được chia ở thì quá khứ đơn giản. Đáp án đúng là B.

    9. Key: B

    Hint: Đây là câu đảo ngữ có chứa No sooner (vừa mới). Động từ trong mệnh đề when được chia ở thì quá khứ đơn giản. Do đó động từ trong mệnh đề chứa No sooner ở dạng quá khứ hoàn thành là hợp lý hơn cả. Vậy đáp án đúng là had John gone out.

    10. Key: C

    Hint: "yesterday" là dấu hiệu cho biết động từ được chia ở thì quá khứ đơn giản. Do vậy đáp án đúng là was.

    Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh là cách diễn giải những từ cho sẵn thành câu văn đầy đủ ngữ pháp và hợp lý về ý nghĩa, văn phong, sắc thái tình cảm v. V..

    Với dạng bài trắc nghiệm, học sinh sẽ lựa chọn một phương án tối ưu hội tụ tất cả những yêu cầu kể trên. Đây là một dạng bài khó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm ra các bước làm hợp lý cho dạng bài này.

    Một đề thi tuyển Đại học, Cao đẳng tiếng Anh thường có từ 5 đến 10 câu yêu cầu "chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu tốt nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn".

    Ví dụ:

    Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu đúng nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn:

    be/ clear/ what/ expect/ you?

    A. Are you clear about your expectation?

    B. Are you clear what is expected of you to do?

    C. Are your expectations clear?

    D. Are you clear what is expected of you?

    Thoạt nhìn, chúng ta thường nghĩ rằng đây là dạng bài tập dễ đạt điểm cao vì chỉ cần tìm một phương án có đủ các từ gợi ý là được. Tuy nhiên, người ra đề lại rất khéo léo trong việc lồng ghép những chi tiết câu khiến phần lớn học sinh bối rối.

    1. Đặc điểm dạng bài

    · Trước hết, phải khẳng định rằng đây là một dạng bài khó vì với một số lượng từ gợi ý nhất định, ta có thể tạo được rất nhiều cấu trúc khác nhau. Mặt khác, những phương án đưa ra có thể hoàn toàn đúng về mặt ngữ pháp nhưng chỉ một phương án là đáp án đúng.

    · Làm bài tập dạng này rất mất thời gian bởi vì các từ được gợi ý không phải lúc nào cũng xuất hiện theo thứ tự đúng. Trật tự của các từ này có thể bị thay đổi trong câu đúng. Thêm vào đó, các từ gợi ý này cũng thường xuyên bị thay đổi, chẳng hạn như việc chia động từ, các dạng so sánh của tính từ, chuyển từ tính từ sang trạng từ, thay đổi từ động từ thành danh từ v. V..

    2. Các bước làm bài:

    Để làm tốt dạng bài này, các em nên làm theo các bước sau.

    2.1. Nếu đoán được ý nghĩa câu:

    Bước 1: Xác định nghĩa sơ qua của câu từ những từ gợi ý.

    Bước 2: Loại những phương án không phù hợp về nghĩa.

    Bước 3: Dựa vào tiêu chí ngữ pháp, văn phong, sắc thái v. V.. chọn phương án tối ưu.

    Ví dụ: Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu đúng nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn:

    opinion/ election/ fair

    A. My opinion was fair about the election.

    B. In my opinion, I think the election was fair.

    C. According to my opinion, the election was fair.

    D. In my opinion, the election was fair.

    • Bước 1: Xác định nghĩa.

    Câu trên có đại ý là "Theo ý kiến tôi, cuộc bầu cử rất công bằng".

    • Bước 2: Loại phương án không phù hợp về nghĩa.

    Trong 4 phương án, ta thấy phương án A không hợp lý về nghĩa bởi vì không thể có "ý kiến công bằng về cuộc bầu cử".

    • Bước 3: Chọn phương án tối ưu.

    Hai cụm từ "in my opinion" và "I think" đều dùng để diễn tả ý kiến cá nhân nên trong 1 câu chỉ được dùng một trong hai cụm từ này. Câu B có cả 2 cụm từ này nên thừa. Trong tiếng Anh, chỉ có "in my opinion" chứ không có "according to my opinion" nên C cũng bị loại. Chỉ có D là phương án tối ưu.

    2.2. Nếu không đoán được nghĩa của câu:

    Bước 1: Đọc 4 phương án, loại bỏ các câu sai về mặt ngữ pháp.

    Bước 2: Loại các phương án không hợp lý về nghĩa.

    Bước 3: Chọn 1 phương án đúng nhất xét trên các mặt về yếu tố văn hóa, sắc thái tình cảm v. V..

    Ví dụ: Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu tốt nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn:

    school-leavers/ choose/ college/ employment/ immediate

    A. School-leavers can choose either college or immediate employment.

    B. School-leavers can make a choice among college and employment immediately.

    C. School-leavers can choose either college and employment immediately.

    D. School-leavers can make an immediate choice of neither college nor employment.

    • Bước 1: Loại bỏ câu sai ngữ pháp.

    Ta thấy ngay rằng phương án D sai vì cấu trúc "neither.. nor" dùng trong câu mang hàm nghĩa phủ định.

    • Bước 2: Loại câu không hợp lý về nghĩa.

    Trong hai câu B và C tính từ "immediate" được đổi thành trạng từ "immediately" và bổ sung ý nghĩa cho động từ "choose". Cả hai câu đều được hiểu là "Học sinh sau khi rời trường có thể chọn ngay lập tức học đại học hoặc đi làm". Ý nhấn mạnh ở đây là "chọn ngay lập tức" và điều này là không hợp lý. (Chẳng hạn: Có rất nhiều học sinh suy nghĩ một thời gian mới quyết định).

    • Bước 3: Chọn phương án tối ưu.

    Tính từ "immediate" được dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ "employment". Câu A được hiểu là "Học sinh sau khi rời trường có thể chọn học đại học hoặc đi làm ngay". Đây chính là phương án hợp lý nhất.

    Samples :

    Câu 1: Provide/ your handwriting/ legible/ test scorer/ accept/ your answer

    A. Providing your handwriting is legible, the test scorer does not accept your answer.

    B. Provided for your legible handwriting, the test scorer has to accept your answer.

    C. Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer.

    D. Providing with your legible handwriting, every test scorer must accept your answer.

    Câu 2: Train/ Ann/ caught/ 12.30.

    A. The train Ann caught is 12.30.

    B. The train which Ann caught was the 12.30.

    C. The train that Ann caught was 12.30.

    D. The train Ann caught which was the 12.30

    Câu 3: Hilltop/ have/ good/ view/ our village

    A. The hilltop can make our village views better.

    B. From the hilltop, our village can be well viewed.

    C. From the hilltop, we can have a better view of our village.

    D. From the hilltop, our village can have a better view.

    Câu 4: New factories/ recommend/ open/ in depressed area.

    A. New factories which was recommended to open in depressed area.

    B. New factories was recommended opening in depressed area.

    C. New factories which was recommended opening in depressed area.

    D. New factories was recommended to open in depressed area.

    Câu 5: Man/ sentence/ 15 years/ prison/ he/ prove/ guilty

    A. The man will get a sentence for himself to15 years in prison if he proves himself guilty.

    B. The man was sentenced about 15 years in prison and proved himself guilty.

    C. The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty.

    D. The man should make his final sentence after 15 years in prison as he proved himself guilty.

    Đáp án bài thi mẫu trong bài học Các bước làm bài tập hoàn thành câu

    Câu 1. Key: C

    Hint: Câu trên có ý là "Miễn là bài viết của bạn đọc được thì câu trả lời của bạn sẽ được chấp nhận". "Provided that.." nghĩa là "Miễn là, cho là..", "answer" trong câu trên được dùng ở thể bị động. Vì vậy đáp án đúng là: Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer.

    Câu 2: Key: B

    Hint: 12.30 được hiểu là chuyến tàu lúc 12.30 nên phải có "the". Mặt khác "which" là đại từ quan hệ của "the train" nên phải đứng ngay sau từ này. Do vậy, đáp án đúng là: The train which Ann caught was the 12.30.

    Câu 3: Key: C

    Hint: Câu A và D bị loại vì không hợp nghĩa. Câu B và C có cùng ý nghĩa, chỉ khác về thể (bị động và chủ động). Cấu trúc thường dùng trong tiếng Anh khi tả về quang cảnh của một nơi nào đó là "a view of" và ít khi dùng động từ view ở thể bị động như trong câu B. Trong 4 phương án, C là phương án tối ưu.

    Câu 4: Key: D

    Hint: Câu trên là câu đơn nên không có đại từ quan hệ "which", mặt khác ta có cụm to be recommended to do sth: Được khuyến khích làm gì nên "New factories was recommended to open in depressed area." là đáp án đúng.

    Câu 5: Key: C

    Hint: Câu trên có ý là "Người đàn ông bị kết án 15 năm tù vì bị chứng minh là đã phạm tội". Câu A và D loại vì có nghĩa không hợp lý (anh ta chứng minh là mình phạm tội). "To be sentenced to + time" nghĩa là bị kết án ngồi tù trong bao lâu. Câu B thiếu giới từ "to" nên C- The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty - là đáp án đúng nhất.

    Đáp án bài thi mẫu trong bài học Một số lưu ý về dạng bổ trợ của động từ

    Chọn từ/cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    1. Key: B

    Hint: Với ý nghĩa nhớ lại các sự việc đã qua thì bổ trợ của rememberV-ing .

    2. Key: B

    Hint: used to do sth : Làm việc gì đó thường xuyên trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa.

    3. Key: B

    Hint: Ta chỉ có see sb do sthsee sb doing sth . Đáp án của câu là standing .

    4. Key: D

    Hint: Với nghĩa là dự định thì sau meanto infinitiveto fill là đáp án của câu.

    5. Key: C

    Hint: advise sb to do sth : Khuyên ai làm gì

    6. Key: B

    Hint: Với ý nghĩa là nhớ phải làm việc gì ta dùng remember to do sth .

    7. Key: D

    Hint: Be used to doing sth : Quen làm việc gì.

    8. Key: B

    Hint: be/ get used to doing sth : quen với việc gì

    9. Key: A

    Hint: Ở thể chủ động ta có make sb do sth nhưng ở bị động thì sb + be made + to do sth .

    10. Key: B

    Hint: Have sb do sth : Nhờ ai làm gì.



    Trong đề thi trắc nghiệm đại học các em thường bắt gặp những câu hỏi mà cả 4 phương án A, B, C, D đều không khác nhau về nghĩa hoặc nghĩa gần tương đương nhau. Vậy bằng cách nào để tìm ra đáp án đúng trong trường hợp này?

    Trong tiếng Anh, có những từ chỉ kết hợp được với từ này mà không thể kết hợp được với từ khác – ta gọi đó là sự kết hợp từ vựng.

    1. Có những nhóm từ tự do được xác định theo ngữ nghĩa gọi là nhóm từ tự do.

    Ví dụ : good (tốt), boy (thằng bé), bad (xấu), book (quyển sách), v. V.

    Có thể kết hợp các từ một cách tự do mà thành nhiều nhóm từ:

    A good boy

    A good book

    A bad boy

    A bad book

    2. Có những trường hợp ghép từ được tiến hành theo tập quán được gọi là cách ghép cố định.

    Ví dụ 1 : Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    You must always _____ us the truth.

    A. Confess B. Tell C. Speak D. Say

    Các phương án A, B, C, D có nghĩa tương đương nhau nhưng chỉ có tell là đáp án vì to tell the truth ( nói thật ) là một cụm từ cố định. Người ta không nói speak the truth , say the truth hay confess the truth .

    Ví dụ 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    God never _____ a mistake.

    A. Puts B. Makes C. Plays D. Gives

    Cụm từmake a mistake là mắc lỗi. Chúng ta không dùng put , play hay giv e với mistake .

    3. Khi làm bài thi các em ngoài việc xét nghĩa của từng từ, cụm từ phù hợp, chúng ta còn phải chú ý đặt chúng trong từng đoản ngữ.

    Sự kết hợp của từ ngữ tiếng Anh tức là sử dụng từ này liền theo từ khác dựa theo ngữ nghĩa nào đó và những điều kiện ngữ pháp theo tập quán, cũng gọi là nhóm từ hay đoản ngữ. Trong chương trình học các em cũng đã bắt gặp rất nhiều đoản ngữ thông dụng. Sau đây là một vài ví dụ:

    a, Ví dụ cụm động từ :

    Deal with

    giao dịch với

    Depend on

    tùy thuộc vào

    Die out

    tuyệt chủng

    Come from

    xuất thân từ

    Go on

    tiếp tục

    Get on with

    hòa hợp được với

    Listen to

    nghe

    Make a mistake

    mắc lỗi

    Do a favour

    làm ơn

    Set an example

    làm gương

    b, Ví dụ cụm giới từ :

    On fire

    đang cháy

    On the earth

    trên mặt đất

    On duty

    đang làm việc

    On time

    đúng giờ

    At present

    hiện nay

    At least

    ít nhất

    Instead of

    thay vì

    Owing to

    do, bởi

    c, Ví dụ cụm tính từ:

    Good at

    giỏi về

    Tired of

    mệt mỏi

    Angry with

    tức giận với

    Fond of

    yêu thích

    Full of

    đầy

    Different from

    khác với

    Proud of

    hãnh diện về

    Busy with

    bận với

    d, Một số vật có đơn vị đo riêng:

    A bar of chocolate

    một thanh kẹo sô cô la

    A bar of gold

    một thỏi vàng

    A block of ice/ stone/ wood

    một khối băng/ một tảng đá/ một súc gỗ

    A bolt/ role/ length of fabric

    một súc/ cuộn/ đoạn vải

    A cube of ice/ sugar (an ice/ sugar cube)

    một viên đá/ đường

    A loaf of bread

    một ổ bánh mỳ

    A roll of film/ carpet

    một cuộn phim/ thảm

    A slab of marble/ concrete

    một phiến đá/ phiến (tấm) bê tông

    A stick of gum

    thỏi kẹo gôm

    A bunch of bananas/ grapes

    một buồng chuối/ một chùm nho

    A bunch/ bouquet of flowers

    một bó hoa

    A bundle of clothes

    một bọc quần áo

    A bunch of fives

    một bàn tay

    A set/ bunch of keys

    một chùm chìa khóa

    A set of chairs

    một bộ ghế

    Trên đây chỉ là một số ví dụ tiêu biểu minh họa cho sự kết hợp từ vựng trong tiếng Anh. Trên thực tế số lượng đoản ngữ là vô vàn, chúng ta không thể kể hết được. Khi làm bài tập hay đọc sách báo nếu gặp bất kì một đoản ngữ nào các em nên ghi lại vì sẽ có lúc các em sẽ bắt gặp chúng trong kì thi.

    Samples:

    Chọn từ/cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    1. The judge_____the pedestrian for the accident.

    A. Accused B. Charged C. Blamed D. Sued

    2. There are now six billion people living on______.

    A. Earth B. World C. Global D. Universe

    3. I 'm sure they were______lies!

    A. Telling B. Speaking C. Talking D. Saying

    4. Many people like the slow_____of life in the countryside.

    A. Step B. Pace C. Speed D. Space

    5. I have been looking for this book for months, and _____I have found it.

    A. At last B. In time C. At the end D. At present

    6. I couldn' t decide between to two records, so I bought ______of them.

    A. Each B. Both C. Either D. All

    7. If you want to have a pet, you must be ready to look_____it for several years.

    A. At B. For C. Over D. After

    8. The noise of the traffic prevented me from______to sleep.

    A. Falling B. Starting C. Beginning D. Going

    9. Some people______at least four hours a day watching TV.

    A. Take B. Use C. Spend D. Last

    10. My brother can______six languages fluently.

    A. Speak B. Say C. Tell D. Talk



    Như các em đã biết, danh động từ (Gerund) có cấu trúc giống như hiện tại phân từ và thực hiện chức năng của danh từ trong câu.

    Danh động từ có thể làm chủ ngữ (Learning English is necessary), tân ngữ hoặc bổ ngữ (I like swimming) hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ (Please forgive my coming late)..

    Tuy nhiên trong quá trình làm bài thi các em rất hay lầm lẫn và không biết khi nào thì dùng danh động từ. Ví dụ như các động từ enjoy, hate, like , mà các em đã được học trong sách giáo khoa thì việc xác định bổ trợ sau nó là điều thật đơn giản. Điều khó khăn là đối với các động từ mà các em mới gặp lần đầu.

    Ví dụ1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    Would you mind _____ your name and address on this sheet of paper?

    A. To write B. Writing C. Write D. To writing

    Các em sẽ không có câu trả lời nếu không biết được rằng sau mindV-ing . Có một số động từ mà bổ trợ của chúng luôn là gerund . Dưới đây là một số ví dụ về các động từ này:

    Anticipate: đoán trước

    Appreciate: hoan nghênh

    Avoid: tránh

    Consider: xem xét

    Delay: trì hoãn

    Deny: từ chối

    Detest: ghê tởm

    Dislike: không thích

    Enjoy: thích thú

    Escape: trốn khỏi

    Suggest: đề nghị

    Finish: hoàn tất

    Forgive: tha thứ

    Involve: có ý định

    Keep: tiếp tục

    Miss: bỏ lỡ

    Postpone: trì hoãn

    Prevent: ngăn chặn

    Stop: dừng

    Remember: nhớ

    Các cụm từ/ đoản ngữ sau đây theo sau cũng là V-ing:

    Can 't help/ can' t bear/ can 't stand: không thể chịu đựng nổi

    It' s (not) worth: ( không ) đáng giá

    It 's no use: thật vô dụng

    It' s no good: vô ích

    There 's no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì

    Have difficulty (in) : Có khó khăn trong vấn đề gì

    A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian

    Be busy (with) : bận rộn với cái gì

    Look forward to: trông mong, chờ đợi

    Be (get) used to: quen với cái gì

    Object to: phản đối

    Confess to: thú tội, nhận tội

    Ví dụ 2 : Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    She doesn' t approve of her husband _____.

    A. To gamble B. Gambling C. To gamble D. To gambling

    Sau giới từ, ta thường dùng danh động từ.

    Lưu ý :

    1) Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing.

    Ví dụ: Accuse of (tố cáo), suspect of (nghi ngờ), be fond of (thích), be interested in (thích thú, quan tâm), choice of (lựa chọn), reason for (lý do về)..

    2) Những động từ sau đây theo sau là động từ nguyên thể hoặc V-ing mà nghĩa không thay đổi: begin, like, can 't stand, love, continue, prefer, start, hate, dread.

    Ví dụ 3 :

    The photograph makes me _____about 80!

    A. To look B. Look C. Looking D. To looking

    Ta có cấu trúc make sb do sth . Vì vậy các em nên lưu ý một số động từ mà bổ trợ của chúng không bao giờ dùng gerund hoặc nếu dùng gerund thì nghĩa của chúng sẽ bị thay đổi. Các động từ đó là: make , let , helpsee , hear , watch với ý nghĩa chứng kiến toàn bộ sự việc đã xảy ra (Xem bài: "Một số lưu ý về bổ trợ" ).

    Lưu ý :

    - Make:

    + Ở dạng chủ động ta có make sb do sth .

    + Ở dạng bị động ta có be made sb to do sth .

    - Help :

    + help sb do sth : Giúp đỡ ai đó nhưng tự bản thân người được giúp đỡ cũng tham gia vào quá trình hành động (giúp đỡ 1 phần).

    + help sb to do sth : Giúp ai đó làm toàn bộ công việc, người được giúp đỡ không tham gia vào quá trình hành động.

    Samples:

    Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    1. The bicycle he lent me badly needed_____.

    A. To clean B. Clean C. Cleaning D. To be cleaning

    2. I got tired of_____since she kept giving me the same food every day.

    A. Eat B. To eat C. Eating D. To eating

    3. Please come on time. I hate_____.

    A. Being kept waiting B. Being kept wait

    C. To be kept waiting D. To be kept wait

    4. He says he doesn' t remember _____ you.

    A. To promise to help B. To promise helping

    C. Promising to help D. Promising helping

    5. I am not used to _____early. I 'd rather stay in bed a bit longer.

    A. Get up B. Getting up C. To getting up D. To get up

    6. It' s such a waste _____good food to Dave - he really doesn 't appreciate it.

    A. To give B. To giving C. Giving D. Give

    7. I suggest staying at home and ______ television.

    A. Watch B. To watch C. Watching D. To watching

    8. He decided to let his hair _____ long.

    A. Grow B. Growing C. To grow D. To growing

    9. Mary prefers _____.

    A. Singing to dance B. Singing to dancing C. To sing than to dance D. Sing to dance

    10. The prisoners are made _____ holes and fill them in again.

    A. To dig B. Dig C. To digging D. Digging

    Đáp án bài thi mẫu trong bài học Danh động từ (Gerund)

    Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    1. Key: C

    Hint: Chủ ngữ ( bicycle ) là vật nên sau need phải là Ving hoặc to be done .

    2. Key: C

    Hint: Sau các giới từ thì động từ phải ở dạng Ving .

    3. Key: A

    Hint: Sau hatekeepVing – đáp án là being kept waiting .

    4. Key: C

    Hint: Với nghĩa là nhớ lại việc trong quá khứ thì sau rememberVing . Bổ trợ của promiseto do do đó đáp án là promising to help .

    5. Key: B

    Hint: be/get used to doing sth : Quen làm việc gì

    6. Key: C

    Hint: Sau a waste ( of time/money ) là Ving .

    7. Key: C

    Hint: Sau suggestVing . Staywatch đều có vai trò ngang bằng nên đáp án làwatching .

    8. Key: A

    Hint: Bổ trợ của let là nguyên thể không to .

    9. Key: B

    Hint: prefer doing sth to doing sth : Thích làm việc gì hơn làm việc gì

    10. Key: A

    Hint: Ở thể bị động sau made là nguyên thể có to .

    Trong tiếng Anh bổ ngữ là một khái niệm tương đối phức tạp. Có các loại bổ ngữ như: Bổ ngữ của chủ ngữ; bổ ngữ của tân ngữ; bổ ngữ của động từ, tính từ..

    Trong bài học ngày hôm nay Globaledu sẽ hệ thống lại cho các em các hình thức của động từ với vai trò là bổ ngữ.

    1. Bổ ngữ là động từ nguyên thể có To

    Hầu hết các động từ sau đây được theo sau bởi một nguyên mẫu động từ:

    Động từ

    Nghĩa

    Động từ

    Nghĩa

    Agree

    đồng ý

    Tend

    có chiều hướng

    Appear

    có vẻ

    Seem

    dường như

    Aim

    nhằm

    Refuse

    từ chối

    Attempt

    cố gắng

    Plan

    có kế hoạch

    Bother

    phiền

    Hope

    hi vọng

    Decide

    quyết định

    Long

    mong mỏi

    Demand

    yêu cầu

    Neglect

    lơ đãng

    Determine

    định đoạt

    Manage

    xoay sở

    Fail

    thất bại

    Learn

    học

    Threaten

    dọa

    Promise

    hứa

    Try

    cố gắng

    Swear

    thề

    Pretend

    giả vờ

    Volunteer

    tự nguyện

    Hesitate

    do dự

    Vow

    dụ dỗ

    Offer

    đề nghị

    Prepare

    sửa soạn

    Allow

    cho phép

    Compel

    ép buộc

    Enable

    làm cho có thể

    Encourage

    khuyến khích

    Permit

    cho phép

    Persuade

    thuyết phục

    Request

    yêu cầu

    Oblige

    buộc phải

    Want

    muốn

    Need

    muốn

    Các tính từ sau đây theo sau là To infinitive

    Anxious

    lo lắng

    Eager

    hăm hở, háo hức

    Pleased

    hài lòng

    Usual

    thường xuyên

    Easy

    dễ

    (im) possible

    (không) có khả năng

    Safe

    an toàn

    Prepared

    được chuẩn bị

    Common

    chung

    Dangerous

    nguy hiểm

    Ready

    sẵn sàng

    Hard

    chăm chỉ/ nặng nhọc/ vất vả

    Strange

    lạ lẫm

    Able

    có khả năng

    Likely

    trong câu phỏng đoán ở tương lai

    Difficult

    khó khăn

    Các cụm từ would like , would love , would hate , would prefer (thích) theo sau cũng là động từ nguyên thể có To .

    Lưu ý :

    - Need :

    + Nếu chủ ngữ là người thì sau need là to infinitive .

    + Nếu chủ ngữ là vật thì sau need là V-ing hoặc to be + P (II) .

    + In need of + N (cần cái gì)

    - Dare (dám) : Có 2 bổ trợ là to do sthdo sth . Sau daren' t (= dare not) thì chỉ dùng bổ trợ nguyên thể không có To .

    - Sau các động từ dưới đây ta có thể dùng một từ nghi vấn để hỏi (đứng sau động từ đó) và bổ trợ là nguyên thể có to: ask , decide , know , remember , forget , explain , learn , understand , wonder .

    Ví dụ: I don 't know where to go.

    - Sau các động từ dưới đây ta cũng có thể dùng 1 từ để hỏi nhưng có tân ngữ đi kèm và bổ trợ cũng là to infinitive : show , tell , ask , advise , teach .

    Ví dụ: She advised me how to learn English.

    Samples:

    Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    1. Would you mind _____ me a hand with this bag?

    A. Give B. Giving C. To give D. To giving

    2. Her parents never _____ her to go out after eight.

    A. Made B. Let C. Agreed D. Allowed

    3. I regret _____ you that we cannot approve your application.

    A. Inform B. To inform C. Informed D. Informing

    4. There are many Americans who do not want others _____ in their houses.

    A. Smoke B. To smoke C. Smoking D. To smoking

    5. His father doesn' t approve of his _____ to Europe.

    A. Going B. To go C. To going D. Gone

    6. Helen was anxious _____ her family.

    A. To tell B. Tell C. To telling D. Telling

    7. I could not help _____ when I heard the story.

    A. To laugh B. Laugh C. Laughed D. Laughing

    8. A laser vaporises the bone without _____any of the surrounding tissue.

    A. Touch B. Touching C. Touched D. To touch

    9. Tom is looking forward to _____ his new job on Monday.

    A. Be starting B. Be started C. Start D. Starting

    10. The soldier was punished for _____ to obey his commanding officer 's orders.

    A. Refusing B. Regretting C. Objecting D. Resisting

    Đáp án bài thì mẫu trong bài học Bổ ngữ (Động từ không biến vị)

    Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    1. Key: B

    Hint: Sau mindVing .

    2. Key: D

    Hint: allow sb (not) to do sth : (không) cho phép ai làm gì.

    3. Key: B

    Hint: Với ý nghĩa là lấy làm tiếc phải làm gì ta dùng regret + to do sth .

    4Key: B

    Hint: want (sb) to do sth : Muốn (ai) làm gì.

    5. Key: A

    Hint: Ving đóng vai trò làm danh từ đặc biệt sau các tính từ sở hữu.

    6. Key: A

    Hint: Sau anxious là một nguyên thể có to .

    7. Key: D

    Hint: Sau can (could) helpVing .

    8. Key: B

    Hint: Sau giới từ là Ving .

    9. Key: D

    Hint: Look forward to + Ving.

    10. Key: A

    Hint: Sau các động từ regret , object to , resist đều là Ving . Đáp án là refusing vì sau nó làto infinitive .
     
  2. Khi làm bài thi đại học các em thường gặp dạng bài chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để hoàn thành một câu, ví dụ: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu dưới đây:

    He was offered the job _____ his qualifications were poor.

    A. Despite B. In spite of C. Even though D. Whereas

    Các phương án đã cho là các liên từ hoặc cụm giới từ tương đương. Chúng cũng có thể là các từ nối như when, while, as.. Nếu các phương án đơn thuần là các liên từ thì các em chỉ việc chọn từ có ý nghĩa phù hợp nhất bằng phương pháp thay thế lần lượt. Khó khăn hơn là các cụm từ phức hợp mà nghĩa của chúng lại tương tương nhau.

    Phần 1: Thế nào là liên từ/ cụm giới từ

    Liên từ là những từ, cụm từ dùng để nối 2 từ, 2 cụm từ hay 2 mệnh đề trong câu hoặc 2 câu với nhau. Có 2 loại liên từ: Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions) và liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions).

    1. Liên từ kết hợp gồm có: And (và), but (nhưng), both.. and (vừa.. vừa, cả.. lẫn.), or (hoặc), either.. or (hoặc.. hoặc), neither.. nor.. (không.. cũng không.), not only.. but also (không những.. mà còn.). Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ đẳng lập.

    2. Liên từ phụ thuộc gồm có: When (khi), while (trong khi), before (trước khi), after (sau khi), because (bởi vì), though/ although (mặc dù), if (nếu), so (such).. that (quá.. đến nỗi), so that (để).. Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ phụ thuộc.

    Một số liên từ nối 2 mệnh đề có thể được thay thế bằng các cụm giới từ tương đương. Ví dụ although có thể được thay thế bằng in spite of hoặc despite, owing to thay cho because.. Nhưng lưu ý rằng khi thay thể liên từ bằng giới từ thì sau nó không còn là mệnh đề nữa mà phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ. Đề thi đại học thường yêu cầu các em lựa chọn giữa các liên từ/ cụm giới từ. Để làm đúng được dạng bài này các em phải quan sát xem sau từ cần điền là mệnh đề hay danh từ/ đại từ/ danh động từ.

    Phần 2: Một số liên từ và cụm giới từ thông dụng trong các đề thi đại học

    1. Besides (giới từ) có nghĩa là "bên cạnh". Nó đứng trước danh từ/ đại từ/ danh động từ.

    Ví dụ: Besides doing the cooking I look after the garden.

    (Ngoài việc nấu nướng tôi còn trông nom cả khu vườn nữa).

    Besides (trạng từ) có nghĩa là "ngoài ra". Nó thường đứng trước mệnh đề mà cũng có thể đi sau mệnh đề mà nó giới thiệu.

    Ví dụ: I can 't go now, I' m too busy. Besides, my passport is out of date.

    (Tôi không thể đi bây giờ; tôi bận lắm. Ngoài ra, giấy thông hành của tôi đã hết hạn).

    2. However thường có nghĩa là "nhưng mà, tuy nhiên". Nó có thể đi liền trước hoặc theo sau mệnh đề hoặc đi liền sau từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề.

    Ví dụ: I 'll offer it to Tom. However, he may not want it.

    3. Otherwise (nếu không, kẻo)

    Ví dụ: We must be early; otherwise we won' t get a seat.

    (Chúng ta phải đi sớm; nếu không ta sẽ không có chỗ ngồi).

    4. Therefore (do đó) được dùng thay cho so trong tiếng Anh trang trọng. Nó có thể đứng đầu mệnh đề hoặc sau từ, cụm từ đầu tiên hoặc trước động từ chính.

    5. Though, although, even though (mặc dù) thường giới thiệu các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. Chú ý rằng sau though, although, even though là các mệnh đề.

    Ví dụ: Though/ although they are expensive, people buy them.

    (Mặc dù chúng đắt giá, người ta vẫn mua).

    6. In spite of và despite

    In spite of và despite có nghĩa tương đương với though, although, even though (mặc dù) nhưng sau chúng phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ.

    Ví dụ: In spite of having no qualifications he got the job.

    (Mặc dù không có chuyên môn gì, anh ta vẫn xin được việc).

    - Khi chuyến câu trên sang dùng với although thì sau nó phải là một mệnh đề:

    Ví dụ: Although he has no qualifications he got the job.

    7. Because và because of (bởi vì)

    - Sau because là một mệnh đề:

    Ví dụ: Because it rained, I didn 't go to school.

    (Bởi vì trời mưa, tôi đã không đến trường)

    - Sau because of là danh từ/ đại từ/ danh động từ:

    Ví dụ: I didn' t go to school because of rain.

    8. Reason why và reason for: (lý do)

    - Sau reason why là một mệnh đề:

    Ví dụ: The reason why grass is green was a mystery to the little boy.

    (Lý do tại sao cỏ màu xanh là một điều bí ẩn đối với cậu bé)

    - Sau reason for là danh từ:

    Ví dụ: The reason for the disaster was engine failure, not human error.

    (Lý do của thảm họa đó là lỗi của động cơ, không phải là sai lầm của con người)

    9. So that (= in order that) và so as to (= in order to)

    Các cụm từ trên đều giới thiệu cho mệnh đề hoặc cụm từ chỉ mục đích. Sau so that và in order that là một mệnh đề. Sau so as to và in order to là động từ nguyên thể.

    Một số cụm giới từ thông dụng:

    Cụm từ

    Nghĩa

    In addition to

    Instead of

    On account of

    On behalf of sb

    In accordance with sth

    According to

    Owing to

    Thêm vào đó

    Thay vì

    Do cái gì/ vì lý do gì

    Đại diện cho ai

    Phù hợp với cái gì

    Theo, y theo

    Do vì, bởi vì

    Samples:

    Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    1. _____it was raining heavily he went out without a raincoat.

    A. In spite B. In spite of C. However D. Although

    2. ______of the committee, I 'd like to thank you for your generous donation.

    A. According B. On behalf C. Together D. In addition

    3. _____he wasn' t feeling very well, Mr Graham went to visit his aunt as usual.

    A. Although B. However C. Therefore D. Still

    4. ______he had no money for a bus, he had to walk all the way home.

    A. For B. Thus C. So D. As

    5. _____to an accident in the High Street, traffic is moving very slowly on the London Road.

    A. Through B. Owing C. Because D. Since

    6. Of course I 'm a Christian______ I expect everyone who works here to be a Christian too.

    A. Since B. Then C. And D. But

    7. The ______the disaster was engine failure, not human error.

    A. Reason by B. Reason on C. Reason why D. Reason for

    8. We have to start early ______we won' t be late.

    A. So that B. That C. Because D. Because of

    9. She came in quietly______not to wake the baby.

    A. As if B. So as C. Such as D. If so

    10. He was offered the job______his qualifications were poor.

    A. Despite B. In spite of C. Even though D. Whereas

    Đáp án bài thi mẫu trong bài Liên từ và cụm giới từ

    Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:

    1. Key: D

    Hint: In spite là cụm từ không có nghĩa, in spite of theo sau phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ, however không bắt đầu 1 câu độc lập mà không có ngữ cảnh là các câu đi trước. Đáp án của câu trên là Although .

    2. Key: B

    Hint: Cụm từ cố định On behalf of sth : thay mặt ai đóOn behalf là đáp án của câu.

    3. Key: A

    Hint: However , therefore dùng trong ngữ cảnh của câu đứng trước. Câu trên mang ý nghĩa nhượng bộ nên đáp án là Although .

    4. Key: D

    Hint: For = because = as : bởi vì . Nhưng for không bao giờ đứng đầu câu nên đáp án chỉ có thể là as .

    5. Key: B

    Hint: Cụm từ cố định owing to : do vì, bởi vì .

    6. Key: C

    Hint: Since (do, vì ), then ( sau đó ), but ( nhưng ) đều không phù hợp với nghĩa của câu. Đáp án của câu là and .

    7. Key: D

    Hint: The reason for sth = The reason why + clause : Lý do cho cái gi. Sau reason why phải là một mệnh đề nên đáp án của câu chỉ có thể là reason for .

    8. Key: A

    Hint: Because of bị loại vì sau nó phải là 1 danh từ hoặc cụm danh từ. Xét ý nghĩa của câu thì mệnh đề sau là mệnh đề chỉ mục đích – so that là đáp án. (Because dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân, that cho mệnh đề quan hệ và tường thuật).

    9. Key: B

    Hint: so as to + V = in order to + V : Để làm gì (chỉ mục đích).

    10. Key: A

    Đáp án bài thi mẫu trong bài Những lưu ý khi làm dạng bài điền từ

    1. Key: A

    Hint: Ta thấy rằng Charles Babbage là tên của a man nên chỗ trống cần điền phải thể hiện được ý "một người đàn ông có tên là Charles Babbage". Trong 4 phương án, chỉ có called thể hiện được ý này. (Lưu ý đây là mệnh đề bị động rút gọn: A man who was called.)

    2. Key: B

    Hint: Ta có các cấu trúc sau: Miss sth: Bỏ lỡ cái gì; start doing sth: Bắt đầu làm gì; make sth: Làm ra cái gì; want to do sth: Muốn làm gì. Đứng sau chỗ trống là một động từ ở dạng Ving (building) nên đáp án đúng là started.

    3. Key: C

    Hint: Ta không thể chọn until hay why hoặc though vì vế sau của câu có động từ khuyết thiếu chỉ sự phỏng đoán would ever. Với whether, ta có thể hiểu câu trên như sau: "Trong nhiều năm, mọi người đã tranh luận liệu những chiếc máy của ông có thể hoạt động được hay không".

    4. Key: C

    Hint: Chiếc máy mà viện Bảo tàng Khoa học ở Luân Đôn xây dựng là chiếc máy mà mọi người chưa biết đến và là số ít nên nó chưa xác định, do đó the và some bị loại. Hơn nữa, vì âm đầu tiên của từ engine là một nguyên âm nên đáp án đúng là an.

    5. Key: A

    Hint: Cấu trúc it + take + time + to do sth: Ai đó mất thời gian bao lâu để làm gì.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...