Mạng LTE là gì? Lte và 4G khác gì nhau

Thảo luận trong 'Cuộc Sống' bắt đầu bởi Zero, 7 Tháng hai 2020.

  1. Zero The Very Important Personal

    Bài viết:
    147

    Mạng LTE trên Iphone là gì?


    LTE là viết tắt của cụm từ tiếng anh sau: Long Term Evolution; hiện nay, LTE được đánh giá là công nghệ mạng có tốc độ truyền tải nhanh nhất. Mạng a LTE sử dụng tần số trải rộng từ 1.4 Mhz đến 20 Mhz với các tiêu chuẩn băng thông bao gồm 1.4, 3, 5, 10, 15 và 20 Mhz.

    LTE được xem là một chuẩn cho truyền thông không dây tốc độ dữ liệu cao dành cho điện thoại di động và các thiết bị đầu cuối dữ liệu. Nó dựa trên các công nghệ mạng GSM /EDGE và UMTS /HSPA, LTE nhờ sử dụng các kỹ thuật điều chế mới và một loạt các giải pháp công nghệ khác như lập lịch phụ thuộc kênh và thích nghi tốc độ dữ liệu, kỹ thuật đa anten để tăng dung lượng và tốc độ dữ liệu. Các tiêu chuẩn của LTE được tổ chức 3GPP (Dự án đối tác thế hệ thứ 3) ban hành và được quy định trong một loạt các chỉ tiêu kỹ thuật của Phiên bản 8 (Release 8), với những cải tiến nhỏ được mô tả trong Phiên bản 9.

    Dịch vụ LTE thương mại đầu tiên trên thế giới được hãng TeliaSonera giới thiệu ở Oslo và Stockholm vào ngày 14/12/2009. LTE là hướng nâng cấp tự nhiên cho các sóng mang với các mạng GSM/UMTS, nhưng ngay cả các nhà mạng dựa trên công nghệ CDMA như Verizon Wireless (hãng này đã khai trương mạng LTE quy mô lớn đầu tiên ở Bắc Mỹ vào năm 2010), và au by KDDI ở Nhật cũng tuyên bố họ sẽ chuyển lên công nghệ LTE. Do đó LTE được dự kiến sẽ trở thanh tiêu chuẩn điện thoại di động toàn cầu thực sự đầu tiên, mặc dù việc sử dụng các băng tần khác nhau tại các quốc gia khác nhau sẽ yêu cầu điện thoại di động LTE phải làm việc được ở các băng tần khác nhau tại tất cả các quốc gia sử dụng công nghệ LTE.

    Dù đóng mác là dịch vụ không dây 4G, nhưng chỉ tiêu kỹ thuật của LTE quy định trong loạt tài liệu Phiên bản 8 và 9 của 3GPP, không đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của liên minh 3GPP đã áp dụng cho thế hệ tiêu chuẩn mới, và được quy định bởi tổ chức ITU-R trong các đặc tả kỹ thuật IMT-Advanced.

    [​IMG]

    4G và 4G LTE giống hay khác nhau?


    Câu trả lời cho câu hỏi này chắc chắn là khác vì 4G LTE chỉ là kết nối nhanh hơn 3G và chưa đạt đến tốc độ tải dữ liệu lí tưởng như mạng 4G trong chuẩn nghiên cứu. Hay nói một cách khác thì 4G LTE cung cấp tốc độ thấp hơn nhiều so với một mạng 4G thực sự. Tuy nhiên, việc truyền tải dữ liệu của 4G LTE giữa các thiết bị thông minh với nhau thông qua mạng kết nối này đã có cải thiện đáng kể so với thời mạng GPRS. Như vậy có thể kết luận mạng 4G mạnh hơn mạng LTE, mạng LTE thì mạnh hơn mạng 3G.

    Như vậy chúng ta đã biết LTE và 4G cái nào mạnh hơn: 4G mạnh hơn.

    Lợi ích mạng LTE mang lại


    Lợi ích lớn nhất từ mạng LTE là khả năng truyền tải dữ liệu tốc độ cao về lý tuyết có thể tải dữ liệu lớn hơn 100 Mbps và gởi dữ liệu với tốc độ cao hơn 50 Mbps tuỳ thuộc vào băng thông truyền tải dữ liệu mỗi kênh, cấu trúc MIMO và chất lượng mạng.

    Các thiết bị như máy tính xách tay, smartphone, tablet và thậm chí là thiết bị điện tử hay camera đều sử dụng mạng LTE để truy cập mà không còn sợ những vấn đề như các công nghệ trước đang gặp.

    Sự xuất hiện các dịch vụ VoIP sử dụng mạng LTE sẽ dần thay thế các dịch vụ gọi và nhắn tin thông thường mang lại lợi ích trong việc tiết kiệm chi phí xây dựng và bảo trì hệ thống, bên cạnh đó là những khả năng như "plug and play", tự cấu hình và tối ưu sẽ là một lợi thế mới đối với công nghệ LTE.

    Cách chuyển LTE sang 4G trên Iphone


    Bước 1: Vào mục Cài đặt trên iPhone > Chọn Di động.

    Bước 2: Chọn Tùy chọn dữ liệu di động.

    Bước 3: Chọn Thoại & dữ liệu.

    Bước 4: Chọn mục LTE để kích hoạt mạng 4G trên iPhone.

    [​IMG]

    Một số băng tần LTE CAT thường sử dụng


    Lưu ý: Đây chỉ là các thông số lý thuyết của sản phẩm, tốc độ thực tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: Đường truyền, sóng, nhà mạng..

    LTE Category (LTE CAT 3)

    Tốc độ tải xuống (Download) là 100 Mbps (100 Megabits/giây) : Tốc độ truyền tải thực tế là 12.5 MB/s tương đương với tải xuống 1 bộ phim dung lượng 1 GB với thời gian 82 giây.

    Tốc độ tải lên (Upload) là 50 Mbps (50 Megabits/giây) : Tốc độ truyền tải thực tế là 6.25 MB/s tương đương với tải một file dung lượng 1 GB lên mạng với thời gian 163.84 giây.

    LTE Category 4 (LTE CAT 4)

    Tốc độ tải xuống (Download) là 150 Mbps (150 Megabits/giây) : Tốc độ truyền tải là 18.75 MB/s tức là bạn có thể tải xuống 1 file dung lượng 1 GB với thời gian 54.6 giây.

    Tốc độ tải lên (Upload) là 50 Mbps (50 Megabits/giây) : Tốc độ truyền tải là 6.25 MB/s tương đương với upload 1 file 1 GB lên mạng với thời gian 163.84 giây.

    [​IMG]

    Thông tin về một số băng tần LTE CAT thường sử dụng

    LTE Category 5 (LTE CAT 5)

    Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps (300 Megabits/giây) : Tốc độ truyền tải là 37.5 MB/s tương đương tải 1 bộ phim dung lượng 1 GB với thời gian 27 giây.

    Tốc độ tải lên (Upload) là 75 Mbps (75 Megabits/giây) : Có tốc độ thực tế là 9.375 MB/s tương đương tải lên 1 GB với thời gian 109 giây.

    LTE Category 6 (LTE CAT 6)

    Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps: Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 có tốc độ truyền tải là 35.5 MB/s.

    Tốc độ tải lên (Upload) là 50Mbps: Tương đương với Cat 4 là 6.25 MB/s.

    LTE Category 7 (LTE CAT 7)

    Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps: Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 có tốc độ truyền tải là 37.5 MB/s.

    Tốc độ tải lên (Upload) là 150 Mbps: Nhanh hơn CAT 6 với tốc độ truyền tải là 18.75 MB/s (MB là gì? - là bội số của đơn vị byte). Việc upload một video với dung lượng 1 GB lên Youtube với thời gian cực nhanh chỉ 55 giây.
     
    Last edited by a moderator: 19 Tháng ba 2023
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...