Viết văn tả người tiếng Anh là một trong những dạng văn đầu tiên mà các bạn cần phải luyện cho thành thục. Đề bài tả người cũng thường xuất hiện trong các kỳ thi tiếng Anh quan trọng như toefl, Toeic v. V. Vậy nên bạn cần làm chủ và nắm rõ cách viết văn tả người trong tiếng Anh để một mặt làm giàu writing skill của mình, giúp văn thêm hay và phong phú, một mặt lấy được điểm cao khi tham dự các kỳ thi. Trong bài viết này mình giới thiệu một số chỉ dẫn quan trọng khi cần viết một bài văn tả người trong tiếng Anh để mọi người cùng rèn luyện nhé. Những câu hỏi đặt ra trước tiên khi bạn muốn tả một ai đó 1. Về ngoại hình bạn thấy họ có đặc điểm gì đáng chú ý, cách ngồi, dáng vẻ? 2. Về tính cách bạn hình dung họ là người thế nào? 3. Về cuộc sống thì bạn nghĩ gì về nghề nghiệp của họ, công việc hàng ngày, tham vọng, thỏi quen, lối sống? Một đoạn văn tả người thường bao gồm các phần sau: A) Phần giới thiệu: Cho biết ngắn gọn người đó là ai, bạn gặp họ ở đâu, khi nào, bạn nghe người ta nói gì về họ v. V. B) Phần chính văn: Mô tả những đặc điểm như ngoại hình, tính cách/hành vi, phong thái, một số chi tiết về cuộc sống và lối sống (như thói quen, các hoạt động hàng ngày v. V) C) Phần kết bài: Cho biết tại sao bạn quan tâm người này, cảm nghĩ hoặc ý kiến của bạn về họ v. V. Trong một đề văn tả người có thể bạn sẽ cần phải giải thích tại sao người đó lại thành công, hoặc đáng ngượng mộ, hoặc đặc biệt v. V. Họ làm bạn ấn tượng ở điểm nào, hoặc họ tác động tới bạn ra sao. Mỗi một đoạn văn cần phải có câu chủ đề tóm tắt cả đoạn. Nội dung của cả đoạn văn sẽ xoay quanh câu chủ đề ấy. Đề văn tả người rất đa dạng: Như kể chuyện, viết thư, viết báo cáo v. V. Những điểm cần lưu ý khi viết văn tả người tiếng Anh Khi mô tả ngoại hình, bạn cần nói cụ thể chiều cao/vóc dáng, tuổi tác, nét mặt, tóc, trang phục v. V. Từ cái nhìn khái quát cho đến những tiểu tiết. Ví dụ: Bill, who is in his early twenties, is quite tall and well-build, with thick black hair and piercing blue eyes. He is usually dressed in jeans and a T-shirt. Khi tả tính cách và hành vi, bạn phải dẫn chứng kèm theo tác phong. Ví dụ: Mark is rather unsociable, usually sitting silently in a comer observing others from a distance. Khi tả cuộc sống, lối sống, và tín ngưỡng bạn nên nói về thói quen của họ, sở thích, nghề nghiệp, quan điểm v. V. Ví dụ: Being both a university student and a part-time assistant in a supermarket, Janet has little free time to go out in the evenings. Nếu đề bài yêu cầu bạn tả một ai đó ngay ở hiện tại, ví dụ: "Hãy tả một người đặc biệt.. ", thì bạn phải tả người đó bằng thì hiện tại. Nếu đề bài yêu cầu tả một người trong quá khứ, không còn sống nữa, ai đó bạn đã từng gặp, Ví dụ: "Hãy tả một người nổi tiếng bạn đã từng gặp và nhận ra không như bạn nghĩ.. " thì bạn phải dùng thì quá khứ để tả. Bài viết sẽ sinh động và hấp dẫn hơn nếu bạn biết sử dụng những từ vựng mô tả như stunning, slender v. V. Kết cấu của một bài văn tả người Phần mở bài Đoạn 1 Người này là ai? Bạn gặp khi nào và gặp bằng cách nào? Phần chính văn Đoạn 2 Tả ngoại hình Đoạn 3 Tả tính cách/hành vi (kèm ví dụ minh họa) Đoạn 4 Cuộc sống, lối sống, niềm tin Đoạn 5 Giải thích 1 + dẫn chứng Đoạn 6 Giải thích 2 + dẫn chứng Phần kết bài Đoạn cuối Nêu nhận xét, cảm nghĩ về người đó. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể cách viết từng đoạn một. Các tả ngoại hình con người bằng tiếng Anh Tả ngoại hình sẽ liên quan tới chiều cao/vóc dáng, tuổi tác, nét mặt, biểu cảm, tóc, quần áo v. V. Bạn có thể mô tả những gì nhìn thấy (Như A tall, heavily-build man wearing a black leather jacket), sử dụng từ hoặc cụm từ mô tả ấn tượng ban đầu của bạn khi nhìn thấy họ. (Như Donna's slender, youthful build makes her look younger than she is, while her face, with its bright smile and friendly expression, is very attractive) Lưu ý rằng trong những đoạn văn tả người nghiêm túc, như báo cáo cảnh sát, thì bạn phải nhấn mạnh tới ngoại hình, đưa ra miêu tả càng chính xác càng tốt. Những từ nối và một số cấu trúc Viết văn mà toàn những câu đơn lẻ, hoặc chỉ dùng được có một hai từ nối (như and) thì sẽ rất chán và lặp lại. Bạn phải ghi nhớ thật nhiều từ và cấu trúc nối kết. Dưới đây là một số ví dụ With She is tall and striking, with long blonde hair Mệnh đề quan hệ Who, which, whose My neighbor, who is slightly eccentric, has dozens of filthy cats. He is a scruffy child whose clothes are torn and dirty He has a broken nose, which makes him look like a boxer. Từ chỉ kết quả So/such (a).. (that) She is so beautiful (that) she looks like a film star Từ chỉ sự bổ sung In addition to, as well as/besides, moreover, furthermore, not only.. but also.. He is very tall, in addition to being very thin My grandmother has deep wrinkles, as well as thin grey hair. He is not only artistic, but also a successful businessman. Từ chỉ sự đối lập But – yet – However-Nonetheless/Even so + mệnh đề; Although/ (Even) though/While + mệnh đề In spite of / Despite + thể -ing/danh từ/the fact that He is temperamental, but/yet he is a loyal friend. He looks as though he's an old man. However, he is only 35. Although he has a huge, powerful body, he's a very gentle person. In spite of being very busy, she always has time for her children. Hành vi và tính cách Để mô tả người chúng ta có thể miêu tả tính cách và hành vi của họ với nhiều từ vựng chỉ tính cách. Chẳng hạn như: He is friendly and honest She speaks very rudely He is greedy and a miser Những từ này cần được chứng minh bằng cách giải thích và dẫn chứng. Ví dụ: Brian, who is very sociable, enjoys going to parties and meeting people. - Nếu bạn mô tả những phẩm chất không tốt thì nên chọn cách nói nhẹ nhàng. Hãy sử dụng các cụm từ như tend to, seem to, is rather, can sometimes be v. V. Ví dụ: Sarah is an excellent worker, but she can sometimes be rather impatient. - Bạn có thể mô tả tính cách và hành vi bằng những ví dụ về phong thái và phong cách (manner and mannerism), tức là cử chỉ mà họ dùng, cách họ nói hoặc bước đi. Ví dụ: Timothy is a very tolerant father; no matter what his children do he doesn't lose his temper. - Lưu ý rằng đặc điểm tính cách của một người cần được nhấn mạnh bằng một số kỹ thuật viết cụ thể, ví dụ khi bạn nghĩ một nghề nghiệp nào đó có thể thích hợp với họ. Từ và cấu trúc nối câu Cấu trúc nối nguyên nhân – hệ quả She is open and friendly (nguyên nhân) – She is popular (hệ quả) Dùng các cách nối câu sau Because/as/since, owing to/due to (+ -ing/noun/the fact that).. As a result/consequence of, A/the result of.. is, as a result.. Ví dụ She is popular because she is open and friendly She I popular due to being/due to the fact that she is open and friendly A result of her being open is that she is popular * * *so.. therefore/for this reason The reason (that/why).. is.. She is open and friendly, so she is popular She is open and friendly, there fore she is popular The reason she is popular is that she is open and friendly. Những cách diễn đạt ấn tượng (impression), ý kiến (Opinion), và phản ứng (Reaction) I think/feel (that) It seems to me that To me/To my mind As far as I'm concerned In my opinion/view/eyes Sb seems/aapears to be.. Sb strikes people/comes across as (being).. Sb gives the impression of being.. /the impression that.. I/people/ find/consider sb to be.. I think of / see / regard sb as being.. Những tính từ nối dùng để tả người Những tính từ nối được hình thành với: A) hiện tại phân từ: a quick-acting officer, a hard-working doctor B) quá khứ phân từ: a stylishly-dressed woman, an open-hearted young man, a narrow-minded politician, a widely-known football player. C) số từ + danh từ: a three-year-old boy, a six-foot tall man D) well, badly, ill poorly + quá khứ phân từ: a well-intentioned friend, an ill-mannered actress. Cách sử dụng những phân từ (tức là V-ing và V-ed) Trong một bài viết trang trọng, hiện tại và quá khứ phân từ có thể dùng thay thế những mệnh đề như trong những ví dụ sau: She is so rich that she can buy anything she wants. -> Being so rich, she can buy anything she wants. She was so rich that she could buy anything she wanted. -> Having been so rich, she could buy anything she wanted When he is seen from a distance, he resembles Paul Newman. -> Seen from a distance, he resembles Paul Newman. Monica, who was dressed entirely in red, entered the room. -> Dressed entirely in red, Monica entered the room. Đoạn văn sau đây tả hai anh em sinh đôi. Các bạn hãy đọc và viết ra những từ hoặc cụm từ dùng để mô tả tính cách và hành vi, chỉ ra những ví dụ và chứng minh mà người viết đã sử dụng: Jason and Jonathan are identical twin brothers, who are in the same year at school as I am. Physically, they are indistinguishable; they are like "two peas in a pod", as the saying goes. They have the same short blond hair and fine features, and they tend to dress in the same casual style. When you get to know them, however, it soon becomes clear that their personalities are completely different. Jason is very outgoing, assertive and ambitious - the sort of person who might run a large corporation. An example of this is the fact that he is already the president of the school debating society. Although people tend to find him rather pompous and conceited, to me he simply seems full of confidence. For instance, he is much more likely to say "I can do it" than "I'm the best". It is true that he comes across as stubborn, though, due to his habit of refusing to admit he is wrong in any disagreement. Jonathan, on the other hand, is more of an introvert. He very rarely socialises, preferring to spend his time on his own. He is a dreamer who can spend hours staring at the clouds. As a result, he sometimes gives the impression of being lazy, while a few people even regard him as slow-witted. On better acquaintance, however, he turns out to be not only enthusiastic and energetic, but also deeply caring which is shown by his tireless work on behalf of various charities. Miêu tả cuộc sống, lối sống, và niềm tin của một người Khi tả người thì bạn có thể bao gồm những thông tin liên quan đến cuộc sống, lối sống, và niềm tin của người đó. Bạn có thể nêu những chi tiết bên ngoài như công việc, năng lực, gia đình v. V. Ví dụ: He is an eminent scientist who is famous for his research in genetics. Hoặc những khía cạnh khác như thói quen hàng ngày, sở thích, thành công, những gì họ tin, tham vọng, viễn cảnh tương lai. Ví dụ: George is working hard because he wants to be promoted. Thông tin về cuộc sống, lối sống, và những gì họ tin sẽ giúp người đọc hiểu rõ hơn người đó là ai và làm gì, và cho biết tính cách họ thế nào. Ví dụ: Andrew's ambition is to climb Mt Everest = athletic, adventurous Đọc những đoạn văn sau và tìm những đặc điểm về cuộc sống, cách sống, và niềm tin của từng người. Sau đó bạn hãy cố gắng viết thử một đoạn tương tự. Ann has a very unpredictable lifestyle because she doesn't have a regular job. When she has a part, however, she tends to get / up late as she works until late in the evenings. Then, she goes to the gym because it's important for her to be healthy. After that Ann learns her tines or attends extra rehearsals. She goes to work at about six o'clock. Ann's profession enables her to fulfil one of her dreams - to travel. She tries to keep an optimistic approach to life as you never know what the future holds. Steve has a very busy lifestyle - getting up at five thirty, working out in the gym and then going straight to work. He often has working breakfasts and lunches and meetings to attend that go on until the early hours. Steve also has to travel a lot, so he isn't able to spend much time with his family and friends, although he tries to keep his weekends free. He believes in hard work and that the key to success ties in honesty and determination. His recent promotion gives him reason to hope that he will be a senior partner of the firm one day. Claire's life is pretty much the same from day to day. On weekdays she gets up at seven, wakes up her teenaged sons and sees them off to school. Then she starts the housework, shop- ping and so on. She spends a lot of time working in the garden, which she really enjoys. Claire always tries to arrange something special for the weekends - a drive in the country with the whole family, for instance. She believes that taking care of her family is a job in itself and one that she takes great pride in. Một số kỹ thuật khi viết văn tả người tiếng Anh Có thể sử dụng những kỹ thuật như mô tả thời tiết, dùng văn trực tiếp hoặc cách nói khêu gợi để tạo sự bí ẩn, sự tò mò cho người xem. Bài văn của bạn sẽ sống động hơn và hấp dẫn hơn. Thử so sánh hai đoạn văn dưới đây 1. I first met my future wife, Heidi, in a café where I was doing my crossword on a warm afternoon in July. 2. I watched with a mixture of irritation and apprehension as the busker approached my table where I was doing the crossword on that balmy July afternoon. I felt irritated because I hate being disturbed when I'm enjoying my own company and apprehensive because I never know how to tell people politely to go away. To my surprise, however, the woman sat down opposite me and put her guitar down on the floor. "Can I play something for you?" she said with a cheeky grin. Little did I know right then that this woman, Heidi Tierney, was to be my future wife. Đọc hiểu đề bài tả người Nhiều đề bài yêu cầu bạn mô tả một người hoặc nhiều người; tuy nhiên đoạn văn mô tả có thể chỉ là một phần trong đề văn tổng thể. Các đề bài làm văn thường yêu cầu bạn mô tả một người và giải thích một số thứ nơi họ. Để hoàn thành bài viết ổn thỏa thì bạn không nên chỉ mô tả những khía cạnh về ngoại hình, tính cách v. V. Nhưng phải chọn những điểm có liên quan nhất tới đề bài. Ví dụ: Describe a person who has done a great deal for others, and explain how he or she has managed to achieve so much. Để trả lời câu hỏi trên thì bạn không nên mô tả ngoại hình kiểu như He is a tall, well-built man with pale blues eyes.. Hãy mô tả tính cách và những gì người đó đã làm được. Ví dụ: She is strong-willed, outgoing, and dedicated to.. Bạn phải đọc đề bài và những chỉ dẫn một cách thật cẩn thận. Trong đề bài sẽ có những từ khóa và cụm từ quan trọng mà bạn không được bỏ sót. Ví dụ, nếu đề bài nói: "Mô tả một người nổi tiếng.." thì bạn không mô tả một người mà chẳng ai biết đến. Đề bài cũng có thể yêu cầu bạn giải thích lý do tại sao bạn có ấn tượng với người đó hoặc thành công của họ. Ví dụ: Describe a person who has influenced you greatly and explain the reasons for this influence. Bạn nên nêu cụ thể từng lý do theo từng đoạn, có câu chủ đề rõ ràng tóm tắt ý chính của cả đoạn, và đưa ra ví dụ dẫn chứng. Ví dụ: The main reason I found him eccentric was the way he dressed For instance, he often wore strange, enormous hats that seemed to belong to some other period in history. Furthermore.. Hy vong những chỉ dẫn trên sẽ hữu ích cho mọi người!