Tiếng Anh Bài thơ 3000 từ tiếng anh của ngô bảo châu

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Wall-E, 12 Tháng chín 2020.

  1. Wall-E

    Bài viết:
    595

    HỌC tiếng Anh qua bài thơ của Ngô Bảo Châu


    Học 3000 từ tiếng anh bằng thơ lục bát, thơ vui học 3000 từ tiếng anh của tác giả Ngô bảo Châu. GS. Ngô Bảo Châu - tài năng Việt đầu tiên được vinh danh ở diễn đàn khoa học hàng đầu thế giới về Toán học, sánh vai cùng những tên tuổi khoa học nổi tiếng nhất về lĩnh vực toán học trên thế giới.

    Anh được chính thức trao giải thưởng Fields - giải Nobel Toán học danh giá nhất tại Đại hội Toán học thế giới ICM 2010 tại Ấn Độ, trở thành nhà khoa học thứ 50 của thế giới được nhận giải thưởng này trong vòng 70 năm qua. Đích thân Tổng thống Ấn Độ Pratibha Patil trao huy chương Fields cho Ngô Bảo Châu. Sự kiện này đã ghi dấu ấn lịch sử cho Toán học Việt Nam nói riêng cũng như giáo dục Việt Nam nói chung trên bản đồ khoa học thế giới. Câu chuyện của Ngô Bảo Châu đã trở thành niềm tự hào lớn lao của dân tộc Việt và là đề tài được đề cập rộng rãi trên cả các báo chính thống cũng như các diễn đàn, blog cá nhân trong suốt thời gian dài.

    Dưới đây là bài thơ về 3000 từ vựng tiếng anh do ông sáng tác.

    [​IMG]

    3000 từ vựng tiếng anh thông dụng lục bát Full

    Hello có nghĩa xin chào

    Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper

    Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ

    Thấy cô gái đẹp See girl beautiful

    I want tôi muốn, kiss hôn

    Lip môi, Eyes mắt.. sướng rồi.. oh yeah!

    Long dài, short ngắn, tall cao

    Here đây, there đó, which nào, where đâu

    Sentence có nghĩa là câu

    Lesson bài học, rainbow cầu vồng

    Husband là đức ông chồng

    Daddy cha bố, please don "t xin đừng

    Darling tiếng gọi em cưng

    Merry vui thích, cái sừng là horn

    Rách rồi xài đỡ chữ torn

    To sing là hát, a song một bài

    Nói sai sự thật to lie

    Go đi, come đến, một vài là some

    Đứng stand, look ngó, lie nằm

    Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi

    One life là một cuộc đời

    Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

    Lover tạm dịch người yêu

    Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

    Mặt trăng là chữ the moon

    World là thế giới, sớm soon, lake hồ

    Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe

    Đêm night, dark tối, khổng lồ giant

    Fund vui, die chết, near gần

    Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

    Burry có nghĩa là chôn

    Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

    Xe hơi du lịch là car

    Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

    Thousand là đúng.. mười trăm

    Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ

    Wait there đứng đó đợi chờ

    Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

    Trừ ra except, deep sâu

    Daughter con gái, bridge cầu, pond ao

    Enter tạm dịch đi vào

    Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

    Shoulder cứ dịch là vai

    Writer văn sĩ, cái đài radio

    A bowl là một cái tô

    Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô

    Máy khâu dùng tạm chữ sew

    Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

    Shelter tạm dịch là hầm

    Chữ shout là hét, nói thầm whisper

    What time là hỏi mấy giờ

    Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim

    Gặp ông ta dịch see him

    Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

    Mountain là núi, hill đồi

    Valley thung lũng, cây sồi oak tree

    Tiền xin đóng học school fee

    Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

    To steal tạm dịch cầm nhầm

    Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

    Cattle gia súc, ong bee

    Something to eat chút gì để ăn

    Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng

    Exam thi cử, cái bằng licence..

    Lovely có nghĩa dễ thương

    Pretty xinh đẹp thường thường so so

    Lotto là chơi lô tô

    Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ

    Push thì có nghĩa đẩy, xô

    Marriage đám cưới, single độc thân

    Foot thì có nghĩa bàn chân

    Far là xa cách còn gần là near

    Spoon có nghĩa cái thìa

    Toán trừ subtract, toán chia divide

    Dream thì có nghĩa giấc mơ

    Month thì là tháng, thời giờ là time

    Job thì có nghĩa việc làm

    Lady phái nữ, phái nam gentleman

    Close friend có nghĩa bạn thân

    Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

    Fall down có nghĩa là rơi

    Welcome chào đón, mời là invite

    Short là ngắn, long là dài

    Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

    Autumn có nghĩa mùa thu

    Summer mùa hạ, cái tù là jail

    Duck là vịt, pig là heo

    Rich là giàu có, còn nghèo là poor

    Crab thi` có nghĩa con cua

    Church nhà thờ đó, còn chùa temple

    Aunt có nghĩa dì, cô

    Chair là cái ghế, cái hồ là pool

    Late là muộn, sớm là soon

    Hospital bệnh viẹn, school là trường

    Dew thì có nghĩa là sương

    Happy vui vẻ, chán chường weary

    Exam có nghĩa kỳ thi

    Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

    Region có nghĩa là miền,

    Interupted gián đoạn còn liền next to.

    Coins dùng chỉ những đồng xu,

    Còn đồng tiền giấy paper money.

    Here chỉ dùng để chỉ tại đây,

    A moment một lát còn ngay ringht now,

    Brothers-in-law đồng hao.

    Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman

    Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,

    Open-hended hào phóng còn hèn là mean.

    Vẫn còn dùng chữ still,

    Kỹ năng là chữ skill khó gì!

    Gold là vàng, graphite than chì.

    Munia tên gọi chim ri

    Kestrel chim cắt có gì khó đâu.

    Migrant kite là chú diều hâu

    Warbler chim chích, hải âu petrel

    Stupid có nghĩa là khờ,

    Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.

    How many có nghĩa bao nhiêu.

    Too much nhiều quá, a few một vài

    Right là đúng, wrong là sai

    Chess là cờ tướng, đánh bài playing card

    Flower có nghĩa là hoa

    Hair là mái tóc, da là skin

    Buổi sáng thì là morning

    King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng

    Wander có nghĩa lang thang

    Màu đỏ là red, màu vàng yellow

    Yes là đúng, không là no

    Fast là nhanh chóng, slow chậm rì

    Sleep là ngủ, go là đi

    Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

    White là trắng, green là xanh

    Hard là chăm chỉ, học hành study

    Ngọt là sweet, kẹo candy

    Butterfly là bướm, bee là con ong

    River có nghĩa dòng sông

    Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

    Dirty có nghĩa là dơ

    Bánh mì bread, còn bơ butter

    Bác sĩ thì là doctor

    Y tá là nurse, teacher giáo viên

    Mad dùng chỉ những kẻ điên,

    Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

    A song chỉ một bài ca.

    Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

    Firstly có nghĩa trước tiên

    Silver là bạc, còn tiền money

    Biscuit thì là bánh quy

    Can là có thể, please vui lòng

    Winter có nghĩa mùa đông

    Iron là sắt còn đồng copper

    Kẻ giết người là killer

    Cảnh sát police, lawyer luật sư

    Emigrate là di cư

    Bưu điện post office, thư từ là mail

    Follow có nghĩa đi theo

    Shopping mua sắm còn sale bán hàng

    Space có nghĩa không gian

    Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

    Stupid có nghĩa ngu đần

    Thông minh smart, equation phương trình

    Television là truyền hình

    Băng ghi âm là tape, chương trình program

    Hear là nghe watch là xem

    Electric là điện còn lamp bóng đèn

    Praise có nghĩa ngợi khen

    Crowd đông đúc, lấn chen hustle

    Capital là thủ đô

    City thành phố, local địa phương

    Country có nghĩa quê hương

    Field là đồng ruộng còn vườn garden

    Chốc lát là chữ moment

    Fish là con cá, chicken gà tơ

    Naive có nghĩa ngây thơ

    Poet thi sĩ, great writer văn hào

    Tall thì có nghĩa là cao

    Short là thấp ngắn, còn chào hello

    Uncle là bác, elders cô.

    Shy mắc cỡ, coarse là thô.

    Come on có nghĩa mời vô,

    Go away đuổi cút, còn vồ pounce.

    Poem có nghĩa là thơ,

    Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.

    Bầu trời thường gọi sky,

    Life là sự sống còn die lìa đời

    Shed tears có nghĩa lệ rơi

    Fully là đủ, nửa vời by halves

    Ở lại dùng chữ stay,

    Bỏ đi là leave còn nằm là lie.

    Tomorrow có nghĩa ngày mai

    Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

    Madman có nghĩa người điên

    Private có nghĩa là riêng của mình

    Cảm giác là chữ feeling

    Camera máy ảnh hình là photo

    Động vật là animal

    Big là to lớn, little nhỏ nhoi

    Elephant là con voi

    Goby cá bống, cá mòi sardine

    Mỏng mảnh thì là chữ thin

    Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm

    Visit có nghĩa viếng thăm

    Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

    Mouse con chuột, bat con dơi

    Separate có nghĩa tách rời, chia ra

    Gift thì có nghĩa món quà

    Guest thì là khách chủ nhà house owner

    Bệnh ung thư là cancer

    Lối ra exit, enter đi vào

    Up lên còn xuống là down

    Beside bên cạnh, about khoảng chừng

    Stop có nghĩa là ngừng

    Ocean là biển, rừng là jungle

    Silly là kẻ dại khờ,

    Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

    Hôn là kiss, kiss thật lâu.

    Cửa sổ là chữ window

    Special đặc biệt normal thường thôi

    Lazy.. làm biếng quá rồi

    Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon

    Hứng thì cứ việc go on,

    Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

    Cằm CHIN có BEARD là râu

    RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN

    THOUSAND thì gọi là nghìn

    BILLION là tỷ, LOOK nhìn, rồi THEN

    LOVE MONEY quý đồng tiền

    Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL

    WINDY RAIN STORM bão bùng

    MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO

    COME ON xin cứ nhào vô

    NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES

    Con cò STORKE, FLY bay

    Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời

    OH! MY GOD! Ối! Trời ơi

    MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say

    HERE AND THERE, đó cùng đây

    TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn

    Cô đõn ta dịch ALONE

    Anh văn ENGLISH, nổi buồn SORROW

    Muốn yêu là WANT TO LOVE

    OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN

    EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn

    EASY TO FORGET dễ quên

    BECAUSE là bỡi.. cho nên, DUMP đần

    VIETNAMESE, người nước Nam

    NEED TO KNOW.. biết nó cần lắm thay

    SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay

    Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi

    SORRY thương xót, ME tôi

    PLEASE DON" T LAUGH đừng cười, làm ơn

    FAR Xa, NEAR gọi là gần

    WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương

    SO CUTE là quá dễ thương

    SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY

    SKINNY ốm nhách, FAT: Phì

    FIGHTING: Chiến đấu, quá lỳ STUBBORN

    COTTON ta dịch bông gòn

    A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL

    POEM có nghĩa làm thơ,

    POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.

    ONEWAY nghĩa nó một chiều,

    THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.

    Của tôi có nghĩa là MINE,

    TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm

    TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,

    DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.

    FEELING cảm giác, nghĩ THINK

    PRINT có nghĩa là in, DARK mờ

    LETTER có nghĩa lá thơ,

    TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.

    CLOCK là cái đồng hồ,

    CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.

    KING vua, nói nhảm TO RAVE,

    BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.

    SCHOOL nghĩa nó là trường,

    LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.

    Station trạm GARE nhà ga

    FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua

    EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua

    TURTLE là một con rùa

    SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng

    COMPLETE là được hoàn toàn

    FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi

    LEPER là một người cùi

    Clinic phòng mạch, sần sùi Lumpy

    In Danger bị lâm nguy

    Giải phầu nhỏ là Sugery đúng rồi

    No More ta dịch là thôi

    Again làm nữa, bồi hồi Fretty

    Phô mai ta dịch là Cheese

    Cake là bánh ngọt, còn mì Noodle

    Orange cam, táo Apple

    Jack-Fruit trái mít, Vegetable là rau

    Custard-Apple mãng cầu

    Prune là trái táo tàu, Sound âm

    Lovely có nghĩa dễ thương

    Pretty xinh đẹp, thường thường So So

    Lotto là chơi lô tô

    Nấu ăn là Cook, Wash Clothes giặt đồ

    Push thì có nghĩa đẩy, xô

    Marriage đám cưới, Single độc thân

    Foot thì có nghĩa bàn chân

    Far là xa cách, còn gần là Near

    Spoon có nghĩa cái thìa

    Toán trừ Subtract, toán chia Divide

    Plough tức là đi cày

    Week tuần Month tháng, What Time mấy giờ
     
    Last edited by a moderator: 12 Tháng chín 2020
Trả lời qua Facebook
Đang tải...