Tiếng Anh Đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh 2019 - Đáp án chi tiết

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Big Bear, 3 Tháng mười một 2021.

  1. Big Bear Gấu Bự chăm chỉ ^^

    Bài viết:
    52
    Đề thi thử tiếng anh THPT QG năm 2019 và đáp án chi tiết.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.


    Question 1. After a momentary _______ of concentration, Simon managed to regain his focus and completed the test.

    A. Failure.

    B. Lapse.

    C. Fault.

    D. Error.

    Chọn đáp án B

    Ta xét nghĩa các phương án:

    A. Failure (n) : Sự thất bại, sự hỏng hóc, sự không làm được việc gì

    B. Lapse (n) : Sự mất tập trung (trong khoảng thời gian ngắn), sự đãng trí; sự suy đồi; quãng thời gian nghỉ

    C. Fault (n) : Khuyết điểm; lỗi lầm, tội lỗi, sự sai lầm

    D. Error (n) : Sự sai lầm, sai sót, lỗi

    Dựa vào nghĩa của các phương án trên đây ta thấy phương án hợp nghĩa nhất là B.

    Tạm dịch: Sau một thoáng không chú ý, Simon đã có thể lấy lại được sự tập trung và hoàn thành bài th

    Question 2. Michael rarely returns to his hometown, _______?

    A. Doesn't he.

    B. Hasn't he.

    C. Does he.

    D. Has he.

    Chọn đáp án C

    Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely,

    Hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định.

    Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does. Chọn đáp án đúng là C.

    Question 3. If you didn't have to leave today, I _______ you around the city.

    A. Have shown.

    B. Will show.

    C. Would show.

    D. Showed.

    Chọn đáp án C

    Dễ thấy ở đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would/ could + do sth

    Question 4. The _______ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there.

    A.competitive.

    B. Forbidding.

    C. Prohibitive.

    D. Inflatable.

    Chọn đáp án C

    Ta xét nghĩa các phương án:

    A.competitive (a) :(giá cả) thấp đủ để cạnh tranh với đối thủ; có tính cạnh tranh, có tính ganh đua

    B. Forbidding (a) :(ngoại hình) trông gớm guốc, không thân thiện

    C. Prohibitive (a) :(giá cả) quá cao không thể mua được; có tính ngăn cấm, ngăn cản

    D. Inflatable (a) : Thổi phồng

    Dựa vào nghĩa ta thấy phương án phù hợp nhất là C

    Tạm dịch: Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản việc người có thu nhập

    Thấp sở hữu một căn nhà ở đó.

    Question 5. The operation of the newly constructed plants is likely to lead to _______ environmental consequences.

    A. Far-reaching.

    B. Far-gone.

    C. Far-flung.

    D. Far-off.

    Chọn đáp án A

    Ta xét nghĩa các phương án:

    A. Far-reaching (a) : Có ảnh hưởng sâu rộng

    B. Far-gone (a) : Quá mức, quá thể; rất trầm trọng (bệnh)

    C. Far-flung (a) : Xa xôi, xa rộng; phân bố trải rộng

    D. Far-off (a) : Xa xôi, xa xưa

    Dựa vào nghĩa ta thấy phương án phù hợp nhất là A.

    Tạm dịch: Sự đi vào vận hành của các nhà máy mới xây dựng có thể dẫn đến hậu quả về môi trường có

    Ảnh hưởng sâu rộng

    Question 6. He promised _______ his daughter a new bicycle as a birthday present.

    A. To buying.

    B. Buying.

    C. Buy.

    D. To buy.

    Chọn đáp án D

    Ta có:

    - Promise to do sth: Hứa làm gì

    - Promise sb sth: Hứa cho ai cái gì

    Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là D.

    Tạm dịch: Anh ấy hứa mua cho con gái một chiếc xe đạp mới làm quà tặng sinh nhật.

    Question 7. Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to _______ in the future.

    A. Get on.

    B. Turn up.

    C. Turn away.

    D. Get out.

    Chọn đáp án A

    Ta xét nghĩa các cụm động từ:

    A. Get on (phrv) : Thành công trong cuộc sống; có mối quan hệ hòa hợp với ai

    B. Turn up (phrv) : Xuất hiện; ngẫu nhiên tìm thấy (vật gì đã mất)

    C. Turn away (phrv) : Từ chối (không cho ai đó vào đâu)

    D. Get out (phrv) :(bí mật) bí lộ; xuống xe, tàu

    Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là A

    Tạm dịch: Rất nhiều cha mẹ có xu hướng bắt con học tập vất vả với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp

    Chúng thành công trong tương lai.

    Question 8. I've been waiting for hours. You _______ to tell me you would come late.

    A. Needn't have phoned.

    B. Must have phoned.

    C. Oughtn't to have phoned.

    D. Should have phoned.

    Chọn đáp án D

    Xét nghĩa các phương án:

    A. Needn't have phoned: Đã không cần gọi điện (nhưng thực tế là đã gọi)

    B. Must have phoned: Hẳn đã gói (suy đoán gần như chắc chắn)

    C. Oughtn't have phoned: Sai cấu trúc (phải là ought to have done)

    D. Should have phoned: Đã nên gọi điện (nhưng thực tế là đã không gọi)

    Vậy trong văn cảnh của câu hỏi này ta chọn phương án phù hợp nhất là D.

    Tạm dịch: Tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ rồi. Cậu đã nên gọi điện nói với tôi sẽ đến trễ chứ.

    Question 9. Drastic measures should be taken to tackle the problems _______ child abuse.

    A. Are involving.

    B. To involve.

    C. Involving.

    D. Involved.

    Chọn đáp án C

    Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn

    Bằng phân từ chủ động (V-ing) :

    * * * tackle the problems which involve child abuse =.. tackle the problems involving child abuse

    Vậy chọn đáp án đúng là C.

    Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm

    Dụng trẻ em.

    Question 10. You must not _______ any step in the process; otherwise, you would not be able to cook the dish properly.

    A. Leave.

    B. Quit.

    C. Skip.

    D. Hide.

    Chọn đáp án C

    Ta xét nghĩa các phương án:

    A. Leave (v) : Rời đi

    B. Quit (v) : Từ bỏ, ngừng nghỉ hẳn

    C. Skip (v) : Bỏ qua

    D. Hide (v) : Giấu, trốn

    Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

    Tạm dịch: Bạn không được bỏ qua bất cứ bước nào trong quá trình, nếu không thì bạn sẽ không thể nấu

    Được món ăn này một cách hoàn chỉnh.

    Từ câu 11 mình để đáp án ở cuối nhé!

    Question 11. Only after he _______ the job as a computer programmer did he realise how much he loved it.

    A. Would leave.

    B. Was leaving.

    C. Had left.

    D. Has left.

    Question 12. Susan has achieved great _______ in her career thanks to her hard work.

    A. Successfully.

    B. Successful.

    C. Succeed.

    D. Success.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

    Question 13. A. Charity. B. Agency. C. Origin. D. Disaster.

    Question 14. A. Behave. B. Enter. C. Allow. D. Relax.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

    Question 15. A. Fingers. B. Attacks. C. Medals. D. Concerns.

    Question 16. A. Mean. B. Treat. C. Wear. D. Dream.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

    Question 17. Two students are talking about the school curriculum.

    - Ted: "Swimming should be made part of the school curriculum."

    - Kate: "_______. It is an essential life skill." A. Not at all. B. You can make it. C. I can't agree with you more. D. Oh, that's a problem.

    Question 18. Jane is talking to Mike, who has just helped her with her luggage.

    - Jane: "_______"

    - Mike: "It's my pleasure."

    A. It's too heavy. B. It's not my duty. C. Welcome back. D. Thanks a lot, indeed.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

    Question 19. People nationwide have acted without hesitation to provide aids for the victims in the disaster-stricken areas.

    A. Awareness. B. Uncertainty. C. Reluctance. D. Willingness.

    Question 20. Judy has just won a full scholarship to one of the most prestigious universities in the country;

    She must be on cloud nine now.

    A. Obviously delighted. B. Extremely panicked. C. Incredibly optimistic. D. Desperately sad.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

    Question 21. The football final has been postponed until next Sunday due to the heavy snowstorm. A. Cancelled. B. Changed. C. Delayed. D. Continued.

    Question 22. The chairman's thought-provoking question ignited a lively debate among the participants in the workshop. A. Defined. B. Hosted. C. Triggered. D. Arose.

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

    When hosting an Olympic Games, a country has to take account of several considerations, among which the financial one is by far the most important. The costs of hosting the Olympics can (23) _______ tens of billions of dollars, and it is commonplace for budgets to double or even triple. In addition to the direct costs of hosting the Games (the opening and closing ceremonies, athletes' village, security, etc), cities often must build expensive new venues (24) _______ lesser-known sports. Once constructed, sports venues often incur additional maintenance costs long after the Games have ended. Trang 2 Trang 3/7 While costs are the (25) _______ concern for a host city, there are other factors to consider. For one, an Olympic host city may receive substantial revenue from ticket sales, tourist spending, corporate sponsorship, and television rights. Cities such as Los Angeles (1984) and Seoul (1988) actually made a large profit from the Games they hosted. (26) _______, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can lead to increased trade and tourism. The Olympics are also an opportunity to invest in projects (27) _______ improve the city's quality of life, such as new transportation systems. (Adapted from "Skillful Reading & Writing 4" by Mike Boyle and Lindsay Warwick)

    Question 23. A. Surmount. B. Outnumber. C. Overcharge. D. Exceed.

    Question 24. A. On. B. For. C. At. D. In.

    Question 25. A. Influential. B. Primary. C. Supplementary. D. Instrumental.

    Question 26. A. Otherwise. B. However. C. For example. D. In addition.

    Question 27. A. What. B. Which. C. Whom. D. Who.

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

    Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body languages varies in different cultures. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her. In other cultures the opposite is true. Looking directly at a teacher or parent in such a situation is considered a sign of disrespect. Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance. In North America people don't generally stand as close to each other as in South America. Two North Americans who don't know each other well will keep a distance of four feet between them, whereas South Americans in the same situation will stand two to three feet apart. North Americans will stand closer than two feet apart only if they are having a confidential conversation or if there is intimacy between them. Gestures are often used to communicate. We point a finger, raise an eyebrow, wave an arm – or move any other part of the body - to show what we want to say. However, this does not mean that people all over the world use the same gestures to express the same meanings. Very often we find that the same gestures can communicate different meanings, depending on the country. An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule. The dangers of misunderstanding one another are great. Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully.

    (Adapted from "Reading Academic English" by Judy Rapoport, Ronit Broder and Sarah Feingold)

    Question 28. What is the passage mainly about?

    A. Misunderstandings in communication.

    B. Interpretations of gestures in different cultures.

    C. The significance of non-verbal signals in America.

    D. Non-verbal communication across cultures.

    Question 29. According to paragraph 1, when scolded by his/her parent or teacher, and American child is expected to _______.

    A. Stand close to the person.

    B. Raise his/her eyebrows.

    C. Point a finger at the person.

    D. Look directly at the person.

    Question 30. The word "intimacy" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

    A. Enjoyment. B. Closeness. C. Strength. D. Agreement.

    Question 31. The word "misinterpreted" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

    A. Mispronounced. B. Misbehaved. C. Misspelled. D. Misunderstood.

    Question 32. The word "it" in paragraph 3 refers to _______.

    A. The country. B. An example. C. Misspelled. D. Misunderstood.

    Question 33. As stated in the passage, in order to communicate successfully with people from another culture, it is advisable for a person _______.

    A. To use the body language of the people from that culture.

    B. To learn both the language and non-verbal signals of that culture.

    C. To learn only non-verbal signals of that culture.

    D. To travel to as many countries as possible.

    Question 34. Which form of body language is NOT mentioned in the passage?

    A. Distance. B. Posture. C. Gesture. D. Eye movement.

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

    The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed. In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.

    Green builders try to make use of recycled materials, which means less waste in dumps. Also, they reduce environmental impact by reducing the energy requirements of a building. One way is to provide an alternative, non-polluting source of energy. First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no cost and with no pollution. Another solution is to reduce the amount of energy required in a building. It is possible to cut electricity use noticeably by improving natural lighting and installing low-energy light bulbs. To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders also add insulation to the walls so that the building stays warmer in winter and cooler in summer.

    One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America. Every aspect of the design and building had to consider two things: The need for a safe and pleasant workplace for employees and the need to lessen the negative environmental impact. 75 percent of the building materials were recycled materials, and the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent, compared with other buildings of the same size.

    In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones. These houses, heated by special non-polluting systems, are also equipped with solar panels.

    A larger project is under way in China. The first phase of this project will include houses for 400 families built with solar power, non-polluting bricks, and recycled wall insulation. In a second phase, entire neighborhoods in six cities will be built. If all goes well, the Chinese government plans to copy these ideas in new neighborhoods across China.

    Green building ideas, on a small or large scale, are spreading. Individuals, companies, and governments are beginning to see their benefits. Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run.

    (Adapted from "Advanced Reading Power" by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries)

    Question 35. Which of the following does the passage mainly discuss?

    A. New technologies applied to constructing office buildings.

    B. Successful green building projects all over the world.

    C. An environmentally friendly approach to constructing buildings.

    D. Economic benefits of environmentally responsible buildings.

    Question 36. According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because _______.

    A. There was an abundance of natural materials for the construction of conventional buildings.

    B. There was a lack of green builders at the beginning of the 20th century.

    C. The problems of environment destruction were not prevalent at the time.

    D. The potential applications of technology to constructing green buildings were not recognised then.

    Question 37. The word "they" in paragraph 2 refers to _______.

    A. Recycled materials. B. Green builders. C. Rays of the sun. D. Solar panels.

    Question 38. The word "insulation" in paragraph 3 mostly means _______.

    A. Systems that protect buildings from the sun's rays.

    B. Materials that prevent heat loss and absorption.

    C. Panels that convert solar energy into electricity.

    D. Devices that monitor changes in temperature.

    Question 39. What is one common characteristic shared by the Genzyme Center of Cambridge and the project in Vauban, Germany?

    A. Both took advantage of new insulation technology, which cuts down on construction costs.

    B. Both were built out of entirely recycled materials instead of conventional ones.

    C. Both are housing complexes with special, non-polluting heating systems.

    D. Both were built based on green building principles, which reduces energy use considerably.

    Question 40. The phrase "under way" in paragraph 6 mostly means _______.

    A. Being notified. B. Being launched. C. Being inspected. D. Being certified.

    Question 41. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings?

    A. Improving living conditions.

    B. Proving more economical eventually.

    C. Being friendly to the environment.

    D. Increasing work productivity.

    Question 42. According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE?

    A. They have only been built in technologically developed countries.

    B. They are gaining in popularity in different parts of the world.

    C. They are environmentally responsible constructions with gardens.

    D. They are more economical and produce no pollution.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

    Question 43. His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.

    A. Such were his friends' support and encouragement that he couldn't do really well in the competition.

    B. Had it not been for his friends' support and encouragement, he couldn't have done so well in the competition.

    C. No matter how much his friends supported and encouraged him, he couldn't do well in the competition.

    D. If his friends had given him support and encouragement, he could have done really well in the competition.

    Question 44. Joe has finished his first-aid course. He proves extremely helpful as a rescue worker.

    A. Although Joe proves extremely helpful as a rescue worker, he hasn't finished his first-aid course.

    B. Having finished his first-aid course, Joe proves extremely helpful as a rescue worker.

    C. Without finishing his first-aid course, Joe proves extremely helpful as a rescue worker.

    D. However helpful Joe proves as a rescue worker, he hasn't finished his first-aid course.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

    Question 45. "Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.

    A. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.

    B. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.

    C. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.

    D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.

    Question 46. They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality of the country's education.

    A. It was expected that recent changes would result in an overall improvement in the quality of the country's education.

    B. It is expected that recent changes are caused by an overall improvement in the quality of the country's education.

    C. Recent changes are expected to lead to an overall improvement in the quality of the country's education.

    D. The quality of the country's education is expected to be the consequence of recent changes.

    Question 47. She wasn't early enough to catch the bus.

    A. She didn't arrive late for the bus.

    B. She arrived too early for the bus.

    C. She was too late to catch the bus.

    D. She wasn't late for the bus.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    Question 48. It is the night of 5th November that people in Britain light bonfires and have fireworks as a A B C national tradition. D

    Question 49. They have carried out exhausting research into the effects of smartphones on A B schoolchildren's behaviour and their academic performance. C D

    Question 50. Most workers seems to be happy with their new working conditions. A B C D

    Đáp án:

    Question 11. Chọn đáp án C

    Cấu trúc đảo ngữ với Only after:

    Only after + mệnh đề xuôi + mệnh đề đảo

    Ta thường gặp trường hợp:

    Only after + had + S + done sth + did + S + do sth

    Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuôi phải sau mệnh đề đảo một thì.

    Vậy ở đây ta chọn đáp án đúng là C.

    Tạm dịch: Chỉ sau khi bỏ công việc làm nhà lập trình máy tính anh ấy mới nhận ra mình yêu nó thế nào.

    Question 12. Chọn đáp án D

    Ta thấy phía trước vị trí trống là tân ngữ của câu và câu trước nó là một tính từ nên chỉ có thể điền một

    Danh từ.

    Vậy ta chọn đáp án đúng là D.

    Tạm dịch: Susan đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp của cô ấy nhờ sự chăm chỉ làm việc của

    Mình.

    Question 13. Chọn đáp án D

    Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất.

    A. Charity /ˈtʃærəti/ (n) : Lòng từ thiện, tổ chức từ thiện

    B. Agency /ˈeɪdʒənsi/ (n) : Trung tâm môi giới; cơ quan

    C. Origin /ˈɒrɪdʒɪn/ (n) : Nguồn gốc, cội nguồn

    D. Disaster /dɪˈzɑːstə (r) / (n) : Tai họa, thảm họa

    Question 14. Chọn đáp án B

    Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai

    A. Behave /bɪˈheɪv/ (v) : Đối xử, cư xử

    B. Enter /ˈentə (r) / (v) : Đi vào

    C. Allow /əˈlaʊ/ (v) : Cho phép

    D. Relax /rɪˈlæks/ (v) : Nghỉ ngơi, thư giãn

    Question 15. Chọn đáp án B

    Phần gạch chân phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

    A. Fingers /ˈfɪŋɡəz/: Ngón tay

    B. Attacks /əˈtæk/: Sự tấn công, đợt tấn công

    C. Medals /ˈmedl/: Huy chương

    D. Concerns /kənˈsɜːn/: Mối quan tâm, mối lo lắng

    Question 16. Chọn đáp án C

    Phần gạch chân phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /iː/

    A. Mean /miːn/: Có nghĩa là; có ý định làm gì

    B. Treat /triːt/: Đối xử; chữa trị, điều trị

    C. Wear /weə (r) /: Mặc, đội, đeo

    D. Dream /driːm/: Mơ

    Question 17. Chọn đáp án C

    Tạm dịch: Hai học sinh đang trò chuyện về chương trình học của trường

    Ted: "Bơi lội nên được cho vào trong chương trình học của trường"

    Kate: "_______. Nó là một kĩ năng sống thiết yếu"

    A. Not at all: Không đâu / Hoàn toàn không

    B. You can make it: Cậu có thể làm được (Đây là câu được dùng để cổ vũ, khích lệ người khác)

    C. I can't agree with you anymore: Mình hoàn toàn đồng ý với cậu

    D. Oh, that's a problem: Ồ đó là một vấn đề đấy

    Dựa vào vế sau trong câu trả lời của Kate "Nó là một kĩ năng sống thiết yếu" ta có thể suy ra là Kate đồng

    Ý với ý kiến của Ted. Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

    Question 18. Chọn đáp án D

    Tạm dịch: Jane đang nói chuyện với Mike, người vừa giúp cô mang hành lý

    Jane: "_______"

    Mike: "Đó là hân hạnh của tôi"

    A. It's too heavy: Nó quá nặng

    B. It's not my duty: Đó không phải nhiệm vụ của tôi

    C. Welcome back: Chào mừng quay lại

    D. Thanks a lot, indeed: Cảm ơn rất nhiều

    Ta thấy câu trả lời của Mike là một lời đáp lại câu cảm ơn. Vậy ta chọn đáp án đúng là D.

    Question 19. Chọn đáp án D

    A. Awareness (n) : Sự nhận thức, sự hiểu biết

    B. Uncertainty (n) : Sự không chắc chắn

    C. Reluctance (n) : Sự lưỡng lự, sự do dự

    D. Willingness (n) : Sự sẵn lòng, sẵn sàng làm điều gì

    Ta có: Hesitation (n) = reluctance (n) : Sự lưỡng lự, do dự

    >< willingness (n) : Sự sẵn lòng, sẵn sàng làm điều gì

    Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn đáp án đúng là D.

    Tạm dịch: Mọi người trên phạm vi toàn quốc hành động không do dự cung cấp cứu trợ cho nạn nhân ở

    Vùng bị ảnh hưởng của thảm họa.

    Question 20. Chọn đáp án D

    A. Obviously delighted: Vui mừng thấy rõ, vô cùng vui mừng

    B. Extremely panicked: Vô cùng lo lắng

    C. Incredibly optimistic: Lạc quan không thể tưởng được

    D. Desperately sad: Vô cùng buồn bã

    Ta có: To be on cloud nine (idm) = extremely happy = obviously delighted: Vô cùng vui vẻ

    >< desperately sad: Vô cùng buồn bã

    Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn đáp án đúng là D.

    Tạm dịch: Judy vừa mới nhận được học bổng toàn phần đến một trong những đại học danh tiếng nhất cả

    Nước, cô ấy hẳn đang vô cùng vui mừng

    Question 21. Chọn đáp án C

    A. Cancelled: Hủy bỏ

    B. Changed: Thay đổi

    C. Delayed: Hoãn, làm chậm trễ

    D. Continued: Tiếp tục

    Ta có: Postpone (v) : Hoãn lại = delayed (v)

    Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn đáp án đúng là C.

    Tạm dịch: Trận chung kết bóng đá bị hoãn đến Chủ Nhật tuần tới do bão tuyết lớn.

    Question 22. Chọn đáp án C

    A. Defined: Định nghĩa, xác định

    B. Hosted: Chủ trì

    C. Triggered: Dấy lên, gây ra, gây lên

    D. Arose :(vấn đề) nổi lên, nảy sinh

    Ta có: Ignite (v) = trigger (v) : Gây ra, làm nảy sinh, gây lên, thổi bùng một cuộc tranh luận sôi động

    Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

    Lưu ý: Arise là nội động từ, không có tân ngữ theo sau.

    Tạm dịch: Câu hỏi khơi nhiều suy nghĩ của người chủ trì đã thổi bùng một cuộc tranh luận sôi nổi giữa

    Những người tham gia buổi workshop.

    Question 23. Chọn đáp án D

    The costs of hosting the Olympics can exceed tens of billions of dollars, and it is commonplace for

    Budgets to double or even triple: Chi phí tổ chức các kì thi Olympic có thể vượt quá 10 tỉ đô, và thường

    Thì ngân sách cho nó phải gấp đôi hay thậm chí gấp ba.

    A. Surmount (v) : Vượt qua, khắc phục được (khó khăn, trở ngại)

    B. Outnumber (v) : Đông hơn, số lượng nhiều hơn

    C. Overcharge (v) : Bán quá đắt

    D. Exceed (v) : Vượt quá (số lượng) ; vượt trội

    Dễ thấy phương án có ý nghĩa phù hợp nhất là D. Vậy ta chọn đáp án đúng là D.

    Question 24. Chọn đáp án B

    In addition to direct costs of hosting the Games (the opening and closing ceremonies, athletes' village,

    Security, etc), cities often must build expensive new venues for lesser-known sports: Ngoài những chi phí

    Trực tiếp để tổ chức kì Thế vận hội (lễ khai mạc và lễ bế mạc, khu phức hợp điền kinh, an ninh) thành

    Phố cũng thường phải xây dựng các trạm thi dấu (nơi diễn ra các trận thi đấu của các môn thể thao) cho

    Các môn thể thao ít phổ biến hơn.

    Dễ thấy dựa vào nghĩa phương án phổ biến nhất là B.

    Question 25. Chọn đáp án B

    While costs are the primary concern for a host city, there are other factors to consider: Trong khi chi phí

    Là mối quan tâm chủ yếu đối với thành phố đăng cai, vẫn có các nhân tố khác cần cân nhắc.

    A. Influential (a) : Có ảnh hưởng, có tác dụng

    B. Primary (a) : Chủ yếu, bậc nhất; nguyên gốc, căn bản

    C. Supplementary (a) : Bổ sung

    D. Instrumental (a) : Dụng cụ, phương tiện, nhạc cụ

    Như vậy dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là B.

    Question 26. Chọn đáp án D

    Cities such as Los Angeles (1984) and Seoul (1988) actually made a large profit from the Games they

    Hosted. In addition, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can

    Lead to increased trade and tourism: Các thành phố như Los Angeles (1984) và Seoul (1988) đã thực sự có

    Được lợi nhuận lớn từ các kì Thế Vận Hội mà họ tổ chức. Thêm vào đó, đăng cai Thế Vận Hội cũng mang

    Lại danh tiếng cho thành phố cũng như nước chủ nhà, dẫn đến thương mại và du lịch cũng phát triển đi

    Lên.

    A. Otherwise: Nếu không thì

    B. However: Tuy nhiên

    C. For example: Ví dụ

    D. In addition: Thêm vào đó

    Ta thấy các câu trước vị trí trống nói về việc các thành phố đăng cai có được lợi nhuận từ việc bán vé,

    Quảng cáo, bản quyền.. Còn câu đó nói về việc đăng cai Olympic mang lại danh tiếng cho thành phố.

    Vậy nên liên từ In addition là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là D.

    Question 27. Chọn đáp án B

    The Olympics are also an opportunity to invest in projects which improve the city's quality of life, such

    As new transportation systems: Các kì Olympic cũng là một cơ hội để đầu tư vào các dự án cải thiện chất

    Lượng cuộc sống (cư dân) của thành phố, ví dụ như hệ thống giao thông mới.

    Ta thấy vị trí cần điền là đại từ quan hệ thay thế cho "projects" nên phương án phù hợp là B.

    Question 28. Chọn đáp án D

    What is the passage mainly about? : Nội dung chính của đoạn văn là gì?

    A. Misunderstandings in communication: Sự hiểu nhầm trong giao tiếp

    B. Interpretations of gestures in different cultures: Sự giải mã ý nghĩa các cử chỉ động tác trong các nền

    Văn hóa khác nhau.

    C. The significance of non-verbal signals in America: Tầm quan trọng của các dấu hiệu phi lời ở nước

    Mỹ

    D. Non-verbal communication across cultures: Giao tiếp phi lời qua các nền văn hóa

    Dẫn chứng (đoạn 1) : Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the

    Various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note,

    However, that body language varies in different cultures: Ngôn ngữ cơ thể là một loại hình giao tiếp quan

    Trọng. Thực tế, người ta tin rằng các hình thức khác nhau của ngôn ngữ cơ thể chiếm khoảng 70% sự lĩnh

    Hội của chúng ta. Tuy nhiên cần chú ý rằng ngôn ngữ cơ thể cũng khác nhau ở các nền văn hóa khác

    Nhau.

    Ta thấy ngay đầu đoạn đầu tiên tác giả đã nhấn mạnh việc ngôn ngữ cơ thể có sự khác nhau ở các nền văn

    Hóa khác nhau. Các đoạn văn tiếp theo làm rõ hơn sự đa dạng này của ngôn ngữ cơ thể cũng như cử chỉ,

    Động tác – các hình thức giao tiếp phi lời. Vậy ở đây phương án phù hợp nhất là D.

    Question 29. Chọn đáp án D

    According to paragraph 1, when scolded by his/her parent or teacher, an American child is expected to

    * * *: Theo đoạn 1, khi bị mắng bởi bố mẹ hay giáo viên của bé ấy, một đứa trẻ Mỹ được cho là phải

    * * *

    A. Stand close to the person: Đứng gần người đó

    B. Raise his/her eyebrows: Nâng mày lên

    C. Point a finger at the person: Chỉ ngón tay vào người đó

    D. Look directly at the person: Nhìn thẳng vào người đó

    Dẫn chứng (đoạn 1) : In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is

    Scolding him/her: Ở nước Mỹ, một đứa trẻ được cho là phải nhìn thẳng vào bố mẹ hay giáo viên khi họ

    Mắng chúng.

    Vậy dựa vào dẫn chứng ta chọn đáp án đúng là D.

    Question 30. Chọn đáp án B

    The word "intimacy" in paragraph 2 is closest in meaning to _______: Từ "intimacy" trong đoạn 2 gần

    Nghĩa nhất với _______.

    A. Enjoyment (n) : Sự vui vẻ, thưởng thức

    B. Closeness (n) : Sự gần gũi, thân thiết

    C. Strength (n) : Sức mạnh, sự mạnh mẽ

    D. Agreement (n) : Sự đồng ý, thỏa thuận

    Ta thấy: Intimacy (n) = closeness (n) : Sự gần gũi, thân thiết

    Vậy chọn đáp án đúng là B.

    Question 31. Chọn đáp án D

    The word "misinterpreted" in paragraph 3 is closest in meaning to _______: Từ "misinterpreted" trong

    Đoạn văn 3 có nghĩa gần nhất với _______

    A. Mispronounced: Phát âm sai

    B. Misbehaved: Cư xử sai phép tắc

    C. Misspelled: Đánh vần sai

    D. Misunderstood: Hiểu sai

    Ta thấy: Misinterprete (v) : Giải nghĩa sai, hiểu sai = misunderstand (v)

    Vậy ta chọn đáp án đúng là D.

    Question 32. Chọn đáp án C

    The word "it" in paragraph 3 refers to _______: Từ "it" trong đoạn 3 ý chỉ _______

    A. The country: Quốc gia

    B. An example: Một ví dụ

    C. Sticking out the tongue: Thè lưỡi

    D. Making a mistake: Phạm một sai lầm

    Dẫn chứng (đoạn 3) : An example of a gesture that could be is sticking out the tongue. In many cultures

    It is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule: Một ví dụ của động tác (có

    Ý nghĩa khác nhau trong các nền văn hóa khác hau) là việc thè lưỡi. Ở nhiều nền văn hóa, nó là một dấu

    Hiệu của việc mắc lỗi sai nhưng ở một số nơi nó biểu thị sự giễu cợt.

    Như vậy dựa vào dẫn chứng trên ta chọn đáp án đúng là C.

    Kiến thức cần nhớ

    Đôi khi ta cần mở rộng phạm vi đối chiếu để thấy được một văn cảnh toàn diện hơn, tránh mắc sai lầm.

    Question 33. Chọn đáp án B

    As stated in the passage, in order to communicate successfully with people from another culture, it is

    Advisable for a person _______: Như được chỉ ra trong đoạn văn, để giao tiếp một cách hiệu quả với

    Người đến từ một nền văn hóa khác thì một người được khuyên nên _______

    A. To use the body language of the people from that culture: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể của người đến từ

    Nền văn hóa đó

    B. To learn both the language and non-verbal signals of that culture: Học cả ngôn ngữ và những dấu

    Hiệu phi lời của nền văn hóa đó

    C. To learn only non-verbal signals of that culture: Chỉ học những dấu hiệu phi lời của nền văn hóa đó

    D. To travel to as many countries as possible: Đi du lịch đến càng nhiều quốc gia càng tốt

    Dẫn chứng (đoạn cuối) : Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must

    Also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully: Rõ rang rằng, học ngôn ngữ

    Của một nền văn hóa khác là không đủ. Bạn cũng cần phải học cả những dấu hiệu phi lời nếu muốn giao

    Tiếp hiệu quả.

    Vậy dựa vào dẫn chứng trên ta chọn đáp án đúng là B.

    Question 34. Chọn đáp án B

    Which form of body language is NOT mentioned in the passage? : Hình thức nào của ngôn ngữ cơ thể

    KHÔNG được nhắc tới trong đoạn văn?

    A. Distance: Khoảng cách

    B. Posture: Tư thế

    C. Gesture: Cử chỉ động tác

    D. Eye movement: Chuyển động mắt

    Các hình thức của ngôn ngữ cơ thể xuất hiện trong đoạn văn là:

    1. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher

    Who is scolding him/her.

    2. Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance.

    3. Gestures are often used to communicate.

    Như vậy chỉ có "posture" là không xuất hiện nên ta chọn đáp án đúng là B.

    Question 35. Chọn đáp án C

    Which of the following does the passage mainly discuss? : Câu nào sau đây là nội dung chính của đoạn

    Văn?

    A. New technologies applied to constructing office buildings: Các công nghệ mới được áp dụng vào xây

    Dựng các tòa nhà văn phòng

    B. Successful green building projects all over the world: Các dự án cao ốc xanh thành công trên toàn thế

    Giới

    C. An environmentally friendly approach to constructing buildings: Một cách tiếp cận thân thiện với

    Môi trường trong việc xây dựng các tòa nhà

    D. Economic benefits of environmentally responsible buildings: Lợi ích kinh tế của các tòa nhà thân

    Thiện với môi trường

    Ta thấy đoạn đầu bài văn nói về việc phong trào xây dựng các cao ốc xanh đang phát triển còn các đoạn

    Văn sau phân tích chi tiết việc các nhà xây dựng đã và đang cố gắng xây dựng các tòa nhà thân thiện với

    Môi trường. Như vậy đáp án đúng ở đây là C.

    Các phương án còn lại hoặc quá chi tiết hoặc chưa nêu ra được đối tượng chính là xây dựng các tòa nhà

    Thân thiện với môi trường.

    Question 36. Chọn đáp án D

    According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered

    Unrealistic presumably because _______: Theo đoạn 1, mục tiêu về môi trường đặt ra bởi các nhà xây

    Dựng xanh ban đầu được cho là không thực tế bởi vì _______

    A. There was an abundance of natural materials for the construction of conventional buildings: Có nhiều

    Vật liệu tự nhiên cho việc xây dựng các tòa nhà truyền thống

    B. There was a lack of green builders at the beginning of the 20th century: Thiếu các nhà xây dựng xanh

    (người cho xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường) ở đầu thế kì 20

    C. The problems of environment destruction were not prevalent at the time: Nạn phá hủy môi trường chưa

    Phổ biến ở thời điểm đó

    D. The potential applications of technology to constructing green buildings were not recognized

    Then: Các ứng dụng tiềm năng của công nghệ trong xây dựng các cao ốc xanh chưa được nhận ra khi đó

    Dẫn chứng (đoạn 1) : In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing

    The environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is

    Growing, as buliders have been able to take advantage of new technology: Trong những năm đầu, các nhà

    Xây dựng xanh chỉ chiếm một phần nhỏ và mục tiêu giảm tác động tới môi trường của các tòa nhà mà họ

    Đặt ra được cho là không thực tế. Tuy nhiên giờ đây phong trào này đang phát triển vì các nhà xây dựng

    Đã có thể tận dụng công nghệ mới.

    Như vậy là do chưa có công nghệ nên việc xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường được cho là

    Không thực tế. Ta chọn đáp án đúng là D.

    Question 37. Chọn đáp án D

    The word "they" in paragraph 2 refers to _______: Từ "they" trong đoạn 2 ý chỉ _______

    A. Recycled materials: Vật liệu tái chế

    B. Green builders: Các nhà xây dựng xanh

    C. Rays of the sun: Các tia chiếu của Mặt trời

    D. Solar panels: Các tấm năng lượng Mặt trời

    Dẫn chứng (đoạn 2) : First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun.

    Once installed, they provide energy at no cost and with no pollution: Đầu tiên, với các tấm năng lượng

    Mặt trời thì việc sản xuất điện từ các tia chiếu Mặt trời là điều có thể. Một khi đã được lắp đặt, nó sẽ

    Cung cấp năng lượng mà không tốn chi phí hay gây ô nhiễm.

    Như vậy "they" ở đây chính là các tấm năng lượng MT. Ta chọn đáp án đúng là D.

    Question 38. Chọn đáp án B

    The word "insulation" in paragraph 3 mostly means _______: Từ "insulation" trong đoạn 3 có nghĩa gần

    Nhất với _______

    A. Systems that protect buildings from the sun's rays: Hệ thống bảo vệ các tòa nhà khỏi ánh sáng Mặt trời

    B. Materials that prevent heat loss and absorption: Vật liệu ngăn ngừa việc mất nhiệt và hấp thụ nhiệt

    C. Panels that convert solar energy into electricity: Các tấm chuyển đổi năng lượng Mặt trời thành điện

    Năng

    D. Devices that monitor changes in temperature: Các thiết bị điều khiển thay đổi nhiệt độ

    Dẫn chứng (đoạn 3) : To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders stays warmer

    In winter and cooler in summer: Để giảm thiểu lượng nhiên liệu cần dung cho sưởi ấm hay làm mát, các

    Nhà xây dựng cũng thêm chất cách nhiệt vào các bức tường để tòa nhà có thể ấm áp vào mùa đông và

    Mát mẻ vào mùa hè.

    Như vậy "insulation" là vật liệu giúp cho tòa nhà ấm áp vào mùa đông (tránh mất nhiệt) và mát mẻ vào

    Mùa hè (tránh hấp thụ nhiệt). Ta chọn đáp án đúng là B.

    Question 39. Chọn đáp án D

    What is one common characteristic shared by the Genzyme Center of Cambridge and the project in

    Vauban, Germany? Cái nào là một đặc tính chung của cả Trung Tâm Genzyme của Cambridge và dự án

    Ở Vauban, Đức?

    A. Both took advantage of new insulation technology, which cuts down on construction costs: Cả hai đều

    Ứng dụng công nghệ cách nhiệt mới giúp giảm chi phí xây dựng

    B. Both were built out of entirely recycled materials instead of conventinal ones: Cả hai đều được xây

    Dựng hoàn toàn bằng vật liệu tái chế thay vì vật liệu truyền thống

    C. Both are housing complexes with special, non-polluting heating systems: Cả hai đều là khu phức hợp

    Nhà ở với hệ thống sưởi đặc biệt không gây ô nhiễm

    D. Both were built based on green building principles, which reduces energy use considerably: Cả

    Hai đều được xây dựng trên nguyên tắc cao ốc xanh, giảm thiểu sự sử dụng năng lượng đáng kể

    Dẫn chứng:

    1. Another solution is to reduce the amount of energy required in a building.. One example of this

    Advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office

    Building in America.. and the energy use has been reduced by 43 percent..

    2. In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to

    Green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army

    Housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than

    Conventional ones.

    Như vậy ta thấy điểm chung của hai tòa nhà này là đều là những tòa nhà thân thiện với môi trường được

    Xây dựng dựa trên nguyên tắc cao ốc xanh và giảm thiểu đáng kể sự sử dụng năng lượng.

    Vậy ta chọn đáp án đúng là D.

    Question 40. Chọn đáp án B

    The phrase "under way" in paragraph 6 mostly means _______: Cụm "under way" trong đoạn 6 nghĩa là

    * * *

    A. Being notified: Được thông báo

    B. Being launched: Được khởi công

    C. Being inspected: Bị thanh tra

    D. Being certified: Được chứng nhận

    Dẫn chứng (đoạn 6) : A large project is under way in China: Một dự án lớn được khởi công ở Trung

    Quốc

    Ta có: Being underway = having started and in progress: Đã bắt đầu và đang tiến hành

    Vậy ta chọn đáp án đúng là B.

    Question 41. Chọn đáp án D

    Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings? : Câu nào dưới

    Đây KHÔNG được nhắc đến ở đoạn 7 như một lợi ích của cao ốc xanh?

    A. Improving living conditions: Cải thiện điều kiện sống

    B. Proving more economical eventually: Chứng minh đến cuối cùng (các cao ốc xanh) tiết kiệm hơn

    C. Being friendly to the environment: Thân thiện với môi trường

    D. Increasing work productivity: Tăng năng suất lao động

    Dẫn chứng (đoạn 7) : Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and

    Working conditions and also save money in the long run: Không chỉ thân thiện với môi trường, các cao ốc

    Xanh còn cải thiện điều kiện sống và làm việc, và tiết kiệm tiền về lâu dài.

    Vậy ta thấy phương án "tăng năng suất lao động" không xuất hiện. Ta chọn đáp án đúng là D.

    Question 42. Chọn đáp án B

    According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE? : Theo đoạn

    Văn, câu nào dưới đây về các cao ốc xanh là ĐÚNG?

    A. They have only been built in technologically developed countries: Chúng chỉ được xây dựng ở các

    Quốc gia phát triển công nghệ

    B. They are gaining in popularity in different parts of the world: Chúng đang trở nên phổ biến ở

    Nhiều khu vực trên thế giới

    C. They are environmentally responsible constructions with gardens: Chúng là những công trình thân

    Thiện với môi trường có các khu vườn

    D. They are more economical and produce no pollution: Chúng tiết kiệm hơn và không gây ô nhiễm

    Dẫn chứng (đoạn 7) : Green building ideas, on a small or large scale, are spreading: Các ý tưởng về cao

    Ốc xanh ở quy mô to hay nhỏ đều đang lan rộng.

    Dựa vào dẫn chứng trên cùng các ví dụ ta trong bài có thể thấy rằng cao ốc xanh đang ngày càng phổ biến

    Ở nhiều nơi trên thế giới. Vậy chọn đáp án đúng là B.

    Phương án A, C sai vì không được nhắc đến trong bài, phương án D sai vì các cao ốc xanh chỉ giảm thiểu

    Ảnh hưởng đến môi trường chứ không phải "không gây ô nhiễm" hoàn toàn.

    Question 43. Chọn đáp án B

    His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition: Bạn bè của anh ấy ủng

    Hộ và khích lệ anh ấy. Anh ấy đã thể hiện rất tốt trong cuộc thi.

    A. Such were his friends' support and encouragement that he couldn't do really well in the competition:

    Sự ủng hộ và khích lệ của bạn bè (áp lực) đến nỗi anh ấy đã không thể hiện được tốt trong cuộc thi

    B. Had it not been for his friends' support and encouragement, he couldn't have done so well in the

    Competition: Nếu không có sự ủng hộ và khích lệ của bạn bè, anh ấy sẽ không thể thể hiện tốt trong cuộc

    Thi.

    C. No matter how much his friends supported and encouraged him, he couldn't do well in the

    Competition: Cho dù bạn bè có ủng hộ và khích lệ anh ấy bao nhiêu đi nữa, anh ấy cũng không thể thể

    Hiện tốt trong cuộc thi.

    D. If his friends had given him support and encouragement, he could have done really well in the

    Competition: Nếu bạn bè ủng hộ và khích lệ, anh ấy đã có thể thể hiện tốt trong cuộc thi

    Ta thấy ý của câu gốc là do có bạn bè ủng hộ và khích lệ nên anh ấy mới thể hiện rất tốt trong cuộc thi,

    Vậy nên phương án có nghĩa phù hợp với câu gốc là phương án B.

    Question 44. Chọn đáp án B

    Joe has finished his first-aid course. He proves extremely helpful as a rescue worker: Joe đã hoàn thành

    Khóa học sơ cứu. Anh ấy tỏ ra vô cùng hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ

    A. Although Joe proves extremely helpful as a rescue worker, he hasn't finished his first-aid course: Mặc

    Dù Joe tỏ ra vô cùng hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ, anh ấy vẫn chưa hoàn thành khóa

    Học sơ cứu của mình

    B. Having finished his first-aid course, Joe proves extremely helpful as a rescue worker: Hoàn thành

    Xong khóa học sơ cứu, Joe tỏ ra vô cùng hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ

    C. Without finishing his first-aid course, Joe proves extremely helpful as a rescue worker: Không cần

    Hoàn thành khóa học sơ cứu, Joe tỏ ra vô cùng hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ

    D. However helpful Joe proves as a rescue worker, he has't finished his first-aid course: Dù Joe có tỏ ra

    Hữu ích trong công việc của nhân viên cứu hộ như thế nào đi nữa, (thực tế là) anh ấy đã không hoàn

    Thành khóa học sơ cứu.

    Ta thấy ý của câu gốc là sau khi hoàn thành khóa học sơ cứu thì Joe tỏ ra vô cùng hữu ích trong công việc

    Của nhân viên cứu hộ, vậy nên phương án B là phù hợp nhất.

    Ta có: Having finished his first-aid course, Joe proves extremely helpful as a rescur worker = Joe, who

    Has finished his first-aid course, proves extremely helpful as a rescue worker.

    Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nó xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính.

    Vậy chọn đáp án đúng là B.

    Question 45. Chọn đáp án C

    "Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students: "Đừng quên nộp

    Bài tập trước thứ Năm nhé" giáo viên nói với học sinh

    Dễ thấy đây là một lời nhắc nhở của giáo viên với học sinh nên khi viết lại thành câu gián tiếp ta sử dụng

    Động từ "remind"

    Cấu trúc: Remind sb to do sth: Nhắc nhở ai đó làm gì

    Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

    Question 46. Chọn đáp án C

    They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality of the country's

    Education: Họ hy vọng rằng những thay đổi gần đây sẽ dẫn đến sự cải thiện toàn diện về chất lượng giáo

    Dục của quốc gia

    A. It was expected that recent changes would result in an overall improvement in the quality of the

    Country's education: Câu này sai thì so với câu gốc

    B. It is expected that recent changes are caused by an overall improvement in the quality of the country's

    Education: Người ta hy vọng rằng những thay đổi gần đây được gây ra bởi một sự cải thiện toàn diện về

    Chất lượng giáo dục của quốc gia → Sai nghĩa so với câu gốc

    C. Recent changes are expected to lead to an overall improvement in the quality of the country's

    Education: Những thay đổi gần đây được hy vọng sẽ dẫn đến một sự cải thiện toàn diện về chất lượng

    Giáo dục của quốc gia → Hợp nghĩa, đúng cấu trúc

    D. The quality of the country's education is expected to be the consequence of recent changes: Chất

    Lượng giáo dục của quốc gia được hy vọng là hậu quả của những thay đổi gần đây → Không sát nghĩa

    Với câu gốc

    Như vậy chỉ có phương án C là phù hợp nhất về cả ngữ pháp và ngữ nghĩa.

    Question 47. Chọn đáp án C

    She wasn't early enough to catch the bus: Cô ấy không đến đủ sớm để bắt chuyến xe bus

    A. She didn't arrive late for the bus: Cô ấy không đến muộn kịp chuyến xe bus → Sai nghĩa

    B. She arrived too early for the bus: Cô ấy đến quá sớm không thể bắt được chuyến xe bus → Sai nghĩa

    C. She was too late to catch the bus: Cô ấy đến quá muộn không thể bắt chuyến xe bus → Đúng nghĩa,

    Đúng ngữ pháp

    D. She wasn't late for the bus: Cô ấy không muộn chuyến xe bus → Sai nghĩa

    Question 48. Chọn đáp án A

    Sửa lai: The night of 5th November → On the night of November 5th

    Ta thấy đây là cấu trúc tách chẻ nhấn mạnh ý nghĩa bộ phận được tách ra. Khi tách ra vẫn phải mang cả

    Giới từ của nó kèm theo để ý nghĩa câu được bảo toàn.

    Vậy ta chọn đáp án là A.

    Question 49. Chọn đáp án A

    Sửa lại: Exhausting → exhaustive

    Ta có:

    - Exhausting (a) : Khiến cạn kiệt sức lực

    - Exhaustive (a) : Toàn diện, xét đến mọi khía cạnh

    Ở đây ý của người viết là "cuộc nghiên cứu toàn diện" nên phải dung exhaustive chứ không phải

    Exhausting.

    Vậy ta chọn đáp án đúng là A.

    Question 50. Chọn đáp án A

    Sửa lại: Seems → seem

    Ta thấy chủ ngữ số nhiều nên động từ không thể là "seems"

    Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...