Đề thi thử số 3, môn Lịch sử năm 2021 của bộ GDĐT

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Trắc Nguyễn Văn, 20 Tháng sáu 2021.


  1. Câu 1. Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ

    A. phát triển mạnh mẽ. B. phục hồi và phát triển.

    C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. khủng hoảng và suy thoái.

    Câu 2. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ là

    A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Đồng Xoài (Bình Phước).

    C. An Lão (Bình Định). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

    Câu 3. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

    A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến.

    C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng.

    Câu 4. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền NamViệt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây?

    A. Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. B. Chống Mỹ bình định, lấn chiếm.

    C. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. D. Một tấc không đi, một li không rời.

    Câu 5. Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương

    A. sử dụng bạo lực cách mạng. B. đẩy mạnh chiến tranh du kích.

    C. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao. D. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.

    Câu 6. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?

    A. Đức B. Hy Lạp. C. Pháp. D. . Anh.

    Câu 7. Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975), chính quyền Sài Gòn đã

    A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.

    B. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.

    C. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

    D. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.

    Câu 8. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ

    A. nông nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. thương nghiệp. D. công nghiệp.

    Câu 9. Trong những năm 1973-1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do

    A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

    B. sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu.

    C. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.

    D. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.

    Câu 10. Thực dân Pháp bắt đầu cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?

    A. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.

    B. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.

    C. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu-Mỹ bị thu hẹp.

    D. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.

    Câu 11. "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

    A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

    B. Tổng bộ Việt Minh.

    C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

    D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

    Câu 12. Hiến chương Liên hợp quốc nêu rõ mục đích của tổ chức là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc

    A. bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. B. bình đẳng và độc lập chính trị của các dân tộc

    C. toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị. D. toàn vẹn lãnh thổ và tự quyết của các dân tộc.

    Câu 13. Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp năm 1993 đã chính thức xóa bỏ A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chủ nghĩa phát xít.

    C. chế độ phong kiến. D. ách thống trị của đế quốc Mĩ.

    Câu 14. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là

    A. . "phục vụ kháng chiến". B. "đại chúng hóa".

    C. "dân tộc hóa". D. "phục vụ nhân dân".

    Câu 15. Những quốc gia Đông Nam Á nào tuyên bố độc lập trong năm 1945?

    A. Indonesia, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Lào, Campuchia.

    C. Philippine, Miến Điện, Malaysia. D. Indonesia, Philippine, Miến Điện.

    Câu 16. Lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản Pháp (1923)?

    A. Tư sản và địa chủ. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.

    Câu 17. Phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang

    A. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. B. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

    C. giữ vững và phát triển thế tiến công. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

    Câu 18. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là

    A. quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ.

    C. quân đội Mĩ. D. cố vấn Mĩ.

    Câu 19. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh

    A. trí tuệ. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. thương mại.

    Câu 20. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?

    A. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.

    B. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.

    C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

    D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

    Câu 21. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

    A. quân sự, chính trị, ngoại giao. B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

    C. chính trị, kinh tế, văn hóa. D. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

    Câu 22. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

    A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước (25/4/1976).

    B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên (24/6-03/7/1976).

    C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9/1975).

    D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (15-21/11/1975).

    Câu 23. Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa thángTám năm 1945 ở Việt Nam?

    A. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa. B. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.

    C. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền. D. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.

    Câu 24. Khi thực hiện "Kế hoạch Marshall" để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ còn có mục đích

    A. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.

    B. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.

    C. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.

    D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.

    Câu 25. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

    A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.

    B. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.

    C. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

    D. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

    Câu 26. Thực hiện "phương án Maobáttơn" (1947), Ấn Độ được thực dân Anh

    A. trao quyền tự trị. B. công nhận quyền dân tộc tự quyết.

    C. công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ. D. trao trả độc lập.

    Câu 27. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

    A. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.

    B. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.

    C. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

    D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

    Câu 28. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

    A. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc. B. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.

    C. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc. D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

    Câu 29. Khi mới thành lập (1927), Việt Nam Quốc dân đảng nêu chủ trương

    A. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.

    B. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.

    C. thành lập chính quyền của quần chúng công nông.

    D. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho nông dân.

    Câu 30. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là

    A. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

    B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

    C. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.

    D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

    Câu 31. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam

    A. hoàn toàn đấu tranh tự giác. B. bước đầu đấu tranh tự giác.

    C. có một đường lối chính trị rõ ràng. D. có một tổ chức công khai lãnh đạo.

    Câu 32. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng là gì?

    A. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

    B. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.

    C. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.

    D. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.

    Câu 33. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?

    A. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.

    B. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

    C. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.

    D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

    Câu 34. Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã

    A. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

    B. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

    C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

    D. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.

    Câu 35. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

    A. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

    B. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

    C. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

    D. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

    Câu 36. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về

    A. nhiệm vụ trước mắt. B. giai cấp lãnh đạo. C. nhiệm vụ chiến lược. D. động lực chủ yếu.

    Câu 37. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) đều

    A. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.

    B. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.

    C. lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng.

    D. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.

    Câu 38. Chiến dịch Biên giới (thu - đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

    A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

    B. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

    C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

    D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.

    Câu 39. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

    A. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

    B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

    C. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

    D. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

    Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân

    A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

    B. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

    C. phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

    D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.


    Đáp án mã đề: 147

    01. C; 02. B; 03. B; 04. D; 05. A; 06. D; 07. D; 08. C; 09. C; 10. D; 11. C; 12. D; 13. C; 14. C; 15. A;

    16. C; 17. B; 18. B; 19. A; 20. A; 21. C; 22. D; 23. D; 24. B; 25. D; 26. B; 27. D; 28. A; 29. B; 30. B;

    31. B; 32. A; 33. B; 34. A; 35. B; 36. D; 37. A; 38. D; 39. D; 40. C;


     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...