Tiếng Anh [Comparison] Các Kiểu So Sánh Trong Tiếng Anh - Cấu Trúc Bài Tập Và Đáp Án

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Chụy Tít, 18 Tháng bảy 2018.

  1. Chụy Tít

    Bài viết:
    416
    I. Cấu trúc

    1. So sánh bằng nhau và không bằng nhau

    S + is/are/am (not)

    Don't/does/didn't + V + as + adj/adv + as + Obj

    Eg: She isn't as hard working as her sister = Cô ấy không chăm chỉ như chị gái mình.

    2. So sánh hơn

    - S + V/be + adj-er/adv-er.. than Obj2 (đối với adj/adv là đơn âm tiết)

    - _____ + more + adj/adv.. _____ (đối với adj/adv là đa âm tiết)

    - _____ + adj/adv.. ____ (đối với adj/adv bất quy tắc)

    Eg: My dad is taller than my mom.

    She is more intelligent than him.

    Her mom cooks more delicious than her does.

    Lưu ý: Ở ví dụ thứ ba, khi muốn nói ai đó làm việc gì hơn một người nào đó thì ta dùng mẫu câu này, và để tránh lặp lại động từ "cooks" đứng sau người bị so sánh "Her mom" ta dùng trợ V "does" chia theo S và trợ V này luôn luôn chia ở thì Hiện tại đơn.


    3. So sánh nhất

    - S + V/be + the + adj/adv (bất quy tắc) of.. (dùng khi so sánh cấp nhất trong 1 nhóm từ 2-3 người/vật

    In.. (dùng khi so sánh cấp nhất trong 1 nhóm người/vật nhiều hơn 3 người)

    - __________ + adj-est / adv-est (đối với adj/adv là đơn âm tiết) + of.. / in..

    - __________ + most + adj/adv (đối với adj/adv là đa âm tiết) + _________

    Eg: Hoa is the most intelligent of three girls = Hoa là người thông minh nhất trong ba cô gái

    This dress is the cheapest in the store = Cái đầm này thì rẻ nhất trong cửa hàng.

    4. So sánh kép

    1. S + be + getting/becoming + adj-er and adj-er (dùng khi adj là đơn âm tiết)

    * * * + more and more + adj (dùng khi adj là đa âm tiết)

    Eg: She's getting more and more intelligent = Cô ấy càng ngày càng thông minh hơn.

    He is getting taller and taller = Anh ấy càng ngày càng cao hơn.

    2. Tìm tính từ hoặc trạng từ trong câu.

    A) The more/less/fewer.. + N + S + V.. (dùng khi trước N có adj/adv)

    Eg: The more better food they produce, the more our health is improved.

    B) The adj-er/adv-er + S + V.. (dùng khi có adj/adv đơn âm tiết)


    Eg: The hotter the weather is, the more uncomfortable the old feel.

    C) The more + adj/adv + S + V.. (dùng khi adj/adv có đa âm tiết)


    Eg: The more popular they are, the busier they are.

    D) The more + S + V.. (dùng khi trong câu không có adj/adv, từ chỉ số lượng)


    Eg: The more I meet him, the more I hate him.

    Còn tiếp..

    II. Lưu ý

    - Trong câu có từ chỉ số lượng như 'much, little..'thì ta chuyển các từ đó thành 'more, less..'và đặt đầu câu và thêm 'the' trước từ đó.

    Eg: He eats much. He is fat.

    => The more he eats. The fatter he is.

    III. Bài tập

    1. She is fat, her sister is thin.

    => Viết thành câu so sánh không = nhau.

    => Viết thành câu so sánh hơn.

    2. He is handsome. His brother is handsome.

    => Viết thành câu so sánh = nhau.

    3. Nobody in class is taller than Nam.

    => Viết thành câu so sánh nhất.

    4. She is taller than she was last year.

    => Viết thành câu so sánh kép dạng 1.

    5. She says much, people hate her much.

    => Viết thành câu so sánh kép dạng 2a (có từ chỉ số lượng)

    6. People drive fast. Many accidents happen.

    => Viết thành câu so sánh kép.

    7. He waited long. He became ipatient.

    => Viết thành câu so sánh kép.

    8. He drive carelessly. I fell nervous.

    => Viết thành câu so sánh kép.

    9. She wears many fashionable clothes. She looks beautiful.

    => Viết thành câu so sánh kép.

    10. He speaks too much and people feel bored.

    => Viết thành câu so sánh kép.

    IV. Đáp án

    Nội dung HOT bị ẩn:
    Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem
     
    Lagan, dora1201, Big Bear3 người khác thích bài này.
    Last edited by a moderator: 26 Tháng mười một 2020
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...