Cap thả thính bằng 4 thứ tiếng

Thảo luận trong 'Thư Giãn' bắt đầu bởi Kim Ha Neul, 11 Tháng bảy 2021.

  1. Kim Ha Neul

    Bài viết:
    96
    Tiếng ANH

    1. My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts

    Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ.

    2. I'm no organ donor, but I'd be happy to give you my heart

    Anh không có ý định hiến nội tạng, nhưng anh rất vui lòng trao trái tim của mình cho em.

    3. When I first saw you I looked for a signature, because every masterpiece has one

    Khi lần đầu nhìn thấy em, anh cố tìm một chữ ký, bởi vì mọi kiệt tác đều có chữ ký riêng.

    4. If your heart was a prison, I would want to be sentenced to life

    Nếu trái tim em là một nhà tù, anh nguyện được nhận án chung thân.

    5. We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!

    Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh nhìn thấy em

    6. I'll put a tear drop in the ocean. When you find it is when I'll stop loving you

    Anh sẽ thả một giọt nước mắt vào đại dương. Khi em tìm thấy nó là lúc anh ngừng yêu em.

    7. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you'd see twelve of the most beautiful things in the world

    Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này

    Tiếng Trung

    1. 无主之花才是最美丽的.

    Wú zhǔ zhī huā cái shì zùi měilì de.

    (Hoa vô chủ là đẹp nhất: Người con gái không thuộc về ai mới là xinh đẹp nhất)

    2. 在我的世界里, 我只想拥有你.

    Zài wǒ de shì jiè lǐ, wǒ zhǐ xiǎng yǒng yǒu nǐ.

    (Ở thế giới của anh, anh chỉ muốn có được em)

    3. 你不累吗? 一天 24 个小时都在我的脑子里跑不累吗?

    Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma?

    (Anh không mệt sao? Một ngày 24 tiếng đều chạy trong tâm trí em không mệt sao)

    4. 如果你的前男友和现任男友同时掉进水里, 你可以做我女朋友吗?

    Rúguǒ nǐ de qían nányǒu hé xìanrèn nányǒu tóngshí dìao jìn shuǐ lǐ, nǐ kěyǐ zuò wǒ nǚ péngyǒu ma?

    (Nếu như bạn trai cũ của em và bạn trai hiện tại của em cùng rơi xuống nước, em có đồng ý làm bạn gái anh không)

    5. 可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我

    Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù hùi yùjìan dì gè wǒ

    => Có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh, nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ 2 như em!

    6. 天是冷的, 心是暖的, 人是远的, 心是近的, 对你的思念是不变的.

    Tiān shì lěng de, xīn shì nuǎn de, rén shì yuǎn de, xīn shì jìn de.

    Trời thì lạnh, trái tim thì ấm áp, người thì ở xa, trái tim thì ngay cạnh.

    Tiếng Hàn

    1. Mọi người ăn 3 bữa mỗi ngày, 2 lít nước, con em chỉ cần ngắm anh là đủ.

    – 사람들이 살기 위해 하루 밥 3끼, 물 2리터 필요하다. 그러나 난 널 보기만 해도 충분해!

    2. Anh có phải là ảo thuật gia không? Vì khi em nhìn anh mọi thứ xung quanh đều biến mất.

    – 넌 마술사야? 왜 널 볼 때마다 주변 모든 건 다 사라져?

    3. Trời đổ mưa rồi sao anh còn chưa đổ em? – 비도 오는데 너는 왜 나한테 안와?

    4. Anh chỉ là người bình thường trên thế giới, nhưng anh là cả thế giới với em.

    – 세계에, 당신은 불행하게도 한 사람이. 그러나 나에게, 당신은 세계이다.

    5. Gặp được em là điều tốt đẹp nhất đối với anh.

    – 당신을 만나는 것은 나를 적 협력에 가장 좋은 일이있다.

    6. Anh cho em theo được không? Vì bố mẹ em bảo phải theo đuổi ước mơ của mình.

    – 난 너를 따라가도 돼? 우리 부모님이 항상 자기의 꿈을 따라가라고 하셔서..

    Tiếng Việt

    1. Anh ơi trái đất này tròn, trốn mà không kỹ là còn gặp em.
    2. Hôm qua là monday, hôm nay là tuesday. Vậy hôm nào là bên em đây?
    3. Tính em không thích được khen, nhưng em lại thích Nô en có quà.
    4. Người ta vá áo bằng kim, anh cho em hỏi vá tim bằng gì?
    5. Nhân chi sơ, tính bổn thiện. Thích cậu đến nghiện thì phải làm sao?
    6. Em không thích nhạc Only C. Em chỉ thích only anh.
    7. Nước trong nước chảy quanh chùa. Anh xin em đấy bỏ bùa anh đi.
    8. Đường khuya thì vắng, nhà anh thì xa. Nhiều nguy hiểm lắm, ngủ nhà em nha!

     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...