Trong nhiều cảnh huống, đặc biệt là khi đọc thông tin tuyển dụng, thông tin giải thưởng, thông tin khuyến mãi.. bằng tiếng Trung, chúng ta thường thấy cấu trúc: "还有.. 名额".. trong đó () là những con số (1, 2, 3.. 100, 101). Vậy chúng ta hiểu và dịch cấu trúc này ra sao? Khi bạn đọc thấy những thông tin như: "Còn 22 suất học học bổng tiếng Anh trực tuyến cho người đăng ký ngay hôm nay.." "Lớp ta có 3 vé/ suất tham dự đại hội thể thao toàn trường.." Thì các khái niệm "vé", "suất" đó chính là 名额. Như vậy "还有.. 名额" chính là "còn.. (bao nhiêu) suất/vé".. Hy vọng chúng ta luôn dành được "名额" mà mình mong muốn các bạn nhỉ!