Ở bài trước, tôi đã giới thiệu cho các bạn một số câu giao tiếp Tiếng Trung, ở phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách hỏi giờ trong tiếng Trung. I: Từ vựng. - Dian: Giờ - Xianzai: Bây giờ - Ji: Mấy - Le: Rồi - Yi: 1 - Er: 2 - San :3 - Si: 4 - Wu: 5 - Liu: 6 - Qi: 7 - Ba: 8 - Jiu: 9 - Shi: 10 II: Đặt câu Hỏi: Xianzai ji dian le? : Bây giờ là mấy giờ rồi. => Trả lời: Xianzai yi dian le: Bây giờ là 1 giờ rồi Hỏi: Ji dian le: Mấy giờ rồi. => Trả lời: Wu dian le: 5 giờ rồi. Hỏi: Nỉ ji dian xiaban? => trả lời: Mấy giờ bạn tan làm Hỏi: Mấy giờ chúng ta xuất phát đi Trung Quốc: Women ji dian chu fa qu Zhong guo? III: Cách nói giờ hơn trong tiếng Trung Số+dian+fen zhong 10h20: Shi dian er shi fen zhong
Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách hỏi và trả lời lượng giờ trong giao tiếp tiếng Trung nhé! Công thức: Sốgiờ+ ge+xiao shi A- Ví dụ: San ge xiao shi (san cưa xẻo sứ) :3 tiếng W ó děng nǐ sì gè xiǎoshí le :(ủa tựng nỉ sì cưa xẻo sứ) : Tôi đợi bạn 4 tiếng rồi. Nimen zai zheli ji ge xiao shi le (nỉ minh chai trưa lị chỉ cưa xẻo sứ) : Các bạn ở đây mấy tiếng rồi. Er ge xiao shi le (ở cưa xẻo sứ lơ) : 2 tiếng rồi. B- Ôn tập Các bạn còn nhớ cách hỏi giờ trong Tiếng Trung như thế nào không? Muốn hỏi:"Bây giờ là mấy giờ rồi? => Xian zai ji dian le? (xiên chai chí tiện lơ) Trả lời: Liu dian le. (liu tiện lơ) Chú ý: Giờ kém được quy đổi về cách nói giờ hơn. Vì dụ: 8h45: Ba dian si shi wu fen zhong (ba tiện sì sứ ủ phinh trung)