- I'm going to do: Tôi đã quyết định làm gì đó Ví dụ: Are you going to eat anything? - "No, I'm not hungry" - PHÂN BIỆT I am doing và I am going to do I am doing: Việc đó được sửa hoặc được sắp xếp Ví dụ: I'm leaving next week. I have booked my flight I am going to do something: Tôi đã quyết định làm việc gì đó. Có thể tôi đã sắp xếp làm nó hoặc có thể chưa Ví dụ: A: Your shoes are dirty B: Yes, I know. I'm going to clean them (tôi đã quyết định giặt nó nhưng tôi chưa sắp xếp việc này với bất kỳ ai) - SO SÁNH: I don't know what I'm doing tomorrow (tôi không biết lịch trình hoặc kế hoạch của tôi) I don't know what I'm going to do about the problem (tôi chưa quyết định làm gì) - Bạn cũng có thể nói cái gì đó sắp xảy ra trong tương lai ở dạng: Is going to happen Ví dụ: Look at those black clouds! It's going to rain (chúng ta có thể thấy đám mây ở hiện tại) - I was going to do something: Tôi dự định làm nó nhưng tôi đã không làm Ví dụ: I thought it was going to rain, but it didn't