Tiếng Anh Các Idiom thường gặp

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Sun Shine102, 26 Tháng sáu 2021.

  1. Sun Shine102 Nếu tìm được một người

    Bài viết:
    79
    1. An early bird >< a night owl: Người thức dậy sớm >< người hay thức khuya

    2. Be over the moon = Be on the top of the world = vô cùng vui vẻ

    3. Take it easy: Thư giãn, nghỉ ngơi

    4. A piece of cake: Vô cùng dễ

    5. A sweet tooth: Người thích ăn ngọt

    Eg: I have a sweet tooth: Tôi là người thích ăn ngọt

    6. To cost an arm and a leg = To cost a fortune: Vô cùng đắt

    7. My cup of tea: Sở thích của tôi

    8. Once in a blue moon: Hiếm khi

    9. Let my hair down = Put my feet up: Nghỉ ngơi

    10. Call it a day: Ngừng không làm nữa (thường thì cuối ngày khi bạn quá mệt và không muốn làm nữa, bạn có thể dùng câu này)

    11. Be on the fence: Không quyết định được

    12. Hit the sack: Đi ngủ

    13. Rise and shine: Thức dậy

    14. To get out of hand: Không kiểm soát được

    15. Hit the road: Khởi hành, bắt đầu đi

    16. Be out of bounds: Ngoài phạm vi quy định

    (Còn tiếp)

    Các bạn theo dõi mình để xem các bài tiếp theo nha
     
    Lam ThủyDưa Hấu Không Hạtt thích bài này.
  2. Sun Shine102 Nếu tìm được một người

    Bài viết:
    79
    Phần 2:

    RAINING CATS AND DOGS: Rain heavily (Mưa nặng hạt)

    Ex: –> It's raining cats and dogs = It's raining heavily

    2. CHALK AND CHEESE: Very different from each other (rất khác nhau)

    Ex: –> I don't have anything in common with my brother. We're like chalk and cheese.

    3. HERE AND THERE: Everywhere

    Ex: –> I have been searching here and there but I don't see my dog

    4. A HOT POTATO: Something that is difficulut or dangerous to deal with (vấn đề nan giải)

    Ex: –> The school bullying issue is a hot potato in the Korea

    5. AT THE DROP OF A HAT: Immediately, instantly (Ngay lập tức)

    Ex: –> Please wait for me, I will come at the drop of a hat.

    6. BACK TO THE DRAWING BOARD: Time to start from the beginning; it is time to to plan something over again (bắt đầu lại)

    Ex: –> My plans to create a tiny driverless car were unsuccessful, so I guess it's back to the drawing board for me.

    7. BEAT ABOUT THE BUSH: Avoiding the main topic, not speaking directly about the issue (nói vòng vo, lạc đề)

    Ex: –> Stop beating about the bush and go straight in main problems we need to sovle

    8. BEST THING SINCE SLICED BREAD: A good invention or innovation, a good idea or plan

    Ex: –> Portable libraries are marketed as the best thing since sliced bread; people think they are extremely good and convenient.

    9. BURN THE MIDNIGHT OIL: To stay up working, especially studying late at night (thức khuya làm việc, học bài)

    Ex: –> I will have a big exam tomorrow so I'll be burning the midnight oil tonight.

    10. CAUGHT BETWEEN TWO STOOLS: When someone finds it difficult to choose between two alternatives (tiến thoái lưỡng nan)

    Ex: Both options you give me are pretty good, so I caught between two tools.

    11. BREAK A LEG: Good luck! (thường dùng để chúc may mắn)

    Ex: –> I have heard that you'r gonna take a test tomorrow, break a leg, dude!

    12. HIT THE BOOKS: To study (học)

    Ex: –> I have an exam tomorrow, so I decide to be at home and hit the books

    13. WHEN PIGS FLY: Something will never happen (điều vô tưởng, không thể xảy ra, nhớ là "pigs" đừng nhầm với con vật khác nhé)

    14. SCRATCH SOMEONE'S BACK: Help someone out with the assumption that they will return the favor in the future (giúp đỡ người khác với hy vọng họ sẽ giúp lại mình)

    Eg: I just want to help you. I don't look forward to give something back. I don't scratch your back.
     
    Lam ThủyDưa Hấu Không Hạtt thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...