Tên : Các Chủ Đề Giao Tiếp Cơ Bản Tác giả : Cát Cát Nhi Thảo luận - góp ý: [Thảo Luận - Góp Ý] - Các Tác Phẩm Sáng Tác Của Cát Cát Nhi Trước tiên, mình biết việc giao tiếp bằng tiếng Anh chưa bao giờ là dễ dàng. Việc học tập bạn được rèn luyện trong các trường lớp với áp lực điểm số khiến bạn trở thành một người, quá - mức - cẩn - thận! Cẩn thận ở đây, là bạn sợ sai phát âm khi nói tiếng Anh và quá chú trọng ngữ pháp. Bởi vì, khi sai ngữ pháp, bạn sẽ bị trừ điểm, điểm nhỏ thì sợ gia đình la, sợ xấu hổ, nên bạn quá mức cẩn thận. Đến mức không dám nói khi chưa sắp xếp đủ từng cáu chủ trong câu. Mình biết mình vẫn còn nhỏ tuổi, nhưng theo quan điểm của mình, học tiếng Anh là để giao tiếp và không phải lúc nào cũng cần chú ý đúng từng câu từng chữ. Một bác chạy xe xích lô ngoài đường chỉ nói bập bẹ "You money, you go. No money, no go" nó không đúng ngữ pháp đúng không? Nhưng đó là cái hái ra tiền của ông ấy. Ông ấy dám nói, ông ấy có khách đi xe. Người khác không dám nói, cũng chưa chắc không có người đi đi. Ha ha. Cái mình muốn nói ở đây, là sự không sợ sai của ông ấy. Tiếng Anh là cần gan dạ, thật đấy. Mình lập bài viết này chủ yếu là cung cấp những câu nói thường gặp trong giao tiếp hàng ngày, mọi người có thể comment chủ đề mọi người muốn và mình sẽ chọn những cách nói dễ bắt gặp nhất, để từ đó chúng ta cùng nhau cơ một cơ sở vững chắc để hứng thú học tiếng Anh. Cùng nhau, mọi người nhé. - - Còn tiếp.
Một số câu giao tiếp cơ bản về chỉ đường Bấm để xem 1. It's this way ---> chỗ đó ở phía này 2. It's that way ---> chỗ đó ở phía kia 3. You're going the wrong way ---> bạn đang đi sai đường rồi 4. You're going in the wrong direction ---> bạn đang đi sai hướng rồi 5. Take this road ---> đi đường này 6. Go down there ---> đi xuống phía đó 7. Take the first on the left ---> rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên 8. Take the second on the right ---> rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai 9. Turn right at the crossroads ---> đến ngã tư thì rẽ phải 10. Continue straight ahead for about a mile ---> tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1, 6km) 11. Continue past the fire station --->tiếp tục đi qua trạm cứu hỏa 12. You'll pass a supermarket on your left ---> bạn sẽ đi qua một siêu thị bên tay trái 13. Keep going for another (hundred yards) ---> tiếp tục đi tiếp thêm (100 thước) nữa 14. It'll be.. ---> chỗ đó ở.. 15. On your left ---> bên tay trái bạn 16. On your right --->bên tay phải bạn 17. Straight ahead of you ---> ngay trước mặt bạn 18. Here it is ---> (Ở đây) 19. It's over there ---> (Ở đằng kia) 20. Go straight. Turn to the left ---> (Hãy đi thẳng, rẽ bên trái) 21. Turn round, you're going the wrong way ---> (Hãy quay trở lại đi, ông nhầm đường rồi) 22. At the first cross-road, turn to the left ---> (Tới ngã đường thứ nhất, rẽ trái) 23. Go straight ahead ---> (Đi thẳng về phía trước) 24. Is there a bus station near hear? ---> (Gần đây có trạm xe buýt nào không) - Còn tiếp.
Giao tiếp thường ngày hay gặp Bấm để xem 1. Right on! (Great) - Quá đúng! 2. I did it! (I made it) - Tôi thành công rồi! 3. Got a minute? - Có rảnh không? 4. About when? - Vào khoảng thời gian nào? 5. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu. 6. Speak up! - Hãy nói lớn lên. 7. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không? 8. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không? 9.come here. - Đến đây. 10.come over. - Ghé chơi. 11. Don't go yet. - Đừng đi vội. 12. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau. 13. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường. 14. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm. 15. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia? 16. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh. 17. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà. 18. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo! 19. That's a lie! - Xạo quá! 20. Do as I say. - Làm theo lời tôi. Còn tiếp
Những câu tiếng anh văn phòng giao tiếp thông dụng Bấm để xem 1. How do you do? My name is Sing Katana. Please call me Sing. Xin chào. Tôi tên Sing Katana. Xin hãy gọi tôi là Sing. 2. I'm in sales department. Tôi làm ở bộ phận bán hàng. 3. How long does it take you to get to work? Anh đi đến cơ quan làm việc mất bao lâu? 4. How do you get to work? Anh đến cơ quan bằng phương tiện gì? 5. The traffic was terrible today! Giao thông hôm nay thật là kinh khủng! 6. I'll be back at 1.30 Tôi sẽ quay lại lúc 1: 30 7. How long have you worked here? Anh đã làm việc ở đây được bao lâu rồi? 8. Here's my business card. Đây là danh thiếp của tôi. 9. I'm going out for lunch with Lam Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa với Lâm. Tiếng anh văn phòng – Vắng mặt tại cơ quan (Absence From Work) 1. She's on maternity leave. Cô ấy đang nghỉ đẻ. 2. He's not in today Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan 3. She's off sick today Cô ấy hôm nay bị ốm. 4. She's on holiday Cô ấy đi nghỉ lễ rồi. 5. He's on paternity leave Anh ấy đang nghỉ vì vợ sinh con 6. I'm afraid I'm not well and won't be able to come in today. Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được. Tiếng anh văn phòng – Làm việc với khách hàng 1. He's with a customer at the moment. Anh ấy hiện tại đang tiếp khách hàng. 2. I'm afraid he is not available now Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này đâu. 3. Do you need any help? Anh/chị có cần giúp gì không? 4. Sorry to keep you waiting Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ 5. Can I help you? Tôi có thể giúp gì được anh/chị? 6. I'll be with you in a moment Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị 7. What can I do for you? Tôi có thể làm gì giúp anh chị? Giao tiếp tiếng anh văn phòng 1. What time does the meeting start? Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ? 2. What time does the meeting finish? Cuộc họp kết thúc lúc mấy giờ? 3. She's in a meeting Cô ấy đang họp 4. The reception's on the first floor Quầy lễ tân ở tầng một 5. I'll be free after lunch Tôi rảnh sau bữa trưa 6. She's having a leaving-do on Friday Cô ấy sắp tổ chức tiệc chia tay vào thứ Sáu 7. She's resigned Cô ấy đã xin thôi việc rồi 8. This invoice is overdue Hóa đơn này đã quá hạn thanh toán 9. He's been promoted Anh ấy đã được thăng chức 10. Can I see the report? Cho tôi xem bản báo cáo được không? 11. I need to do some photocopying Tôi cần phải đi photocopy 12. Where's the photocopier? Máy photocopy ở đâu? 13. The photocopier's jammed Máy photocopy bị tắc rồi 14. I've left the file on your desk Tôi đã để tập tài liệu trên bàn anh/chị. Tiếng anh giao tiếp văn phòng – Vấn đề công nghệ thông tin 1. There's a problem with my computer Máy tính của tôi xảy ra vấn đề 2. The system's down at the moment Hiện giờ hệ thống đang bị sập. 3. The internet's down at the moment Hiện giờ đang bị mất mạng. 4. I can't access my email Tôi không thể truy cập vào email. 5. The printer isn't working Máy in đang bị hỏng - Còn tiếp.
Những câu hỏi thăm nhau bằng tiếng Anh Bấm để xem A. Những câu hỏi thăm bạn bè bằng tiếng Anh 1. Any news? => Có tin gì không? 2. What's news? => Có gì mới không? 3. What's the news? => Có tin gì mới không? 4. What's the latest? => Có tin gì mới nhất không? 5. Still alive? => Vẫn sống bình thường chứ? 6. Still alive and kicking? => Vẫn sống yên ổn chứ? B. Lời hỏi thăm sức khỏe hay trong thư Những câu hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng anh 1. Are you well? => Bạn có khỏe không? 2. In good shape, are you? => Bạn khỏe mạnh chứ? 3. Are you feeling alright today? => Hôm nay bạn khỏe chứ? 4. Are you better now? => Bây giờ khá hơn rồi chứ? 5. How was your weekend? => Cuối tuần của bạn thế nào? 6. Did you have a good weekend? => Cuối tuần của bạn vui vẻ chứ? 7. How are you? => Bạn sức khỏe thế nào? 8. How have you been lately? => Dạo này (sức khỏe) bạn thế nào? 9. How are you feeling? => Bạn sức khỏe thế nào? 10. How are you going? => Bạn thế nào rồi? 11. How are you keeping? => Bạn có khỏe không/ Bạn sức khỏe thế nào? 12. I trust you're keeping well? => Chắc là bạn vẫn khỏe? 13. I hope you are well => Hi vọng bạn vẫn khỏe C. Tiếng Anh hỏi thăm công việc 1. How are you getting on? => Bạn vẫn đâu vào đấy chứ? 2. How are you getting along? => Bạn vẫn đâu vào đấy chứ? 3. How's it going? => Mọi chuyện với anh thế nào? 4. How's your family? => Gia đình của bạn thế nào? 5. How's life? => Cuộc sống của bạn thế nào? 6. How's life treating you? => Cuộc sống của bạn vẫn bình thường chứ? 7. How are things? => Mọi việc thế nào rồi? 8. How are things with you? => Công việc của bạn thế nào rồi? 9. How are things going with you? => Công việc của bạn thế nào rồi? 10. How goes it? => Làm ăn thế nào? 11. How goes it with you? => Dạo này làm ăn thế nào? 12. What are you up to nowadays? => Dạo này bạn có dự định gì không? 13. What are you up to these days? => Hiện giờ có dự định gì không? 14. I hope all goes well with you => Hy vọng mọi chuyện vẫn suôn sẻ Cách đáp lại lời hỏi thăm bằng tiếng Anh 1. Well, thanks. =>Khỏe, cảm ơn. 2. Pretty well, thanks. =>Cũng khỏe, cảm ơn. 3. Fine, thanks. =>Khỏe, cảm ơn. 4. Good, thanks. =>Tốt, cảm ơn. 5. OK, thanks. =>Cũng khá, cảm ơn. 6. Still alive. =>Bình thường. 7. Still alive and kicking. =>Thường thường. 8. Full of beans. =>Tràn trề sinh lực. 9. First rate. =>Quá khỏe. 10. In the best of health. =>Cực khỏe. 11. Couldn't be better. =>Không thể khỏe hơn. 12. I've never felt better. =>Khỏe hơn bao giờ hết. 13. Not complaining. =>Không có gì than phiền cả. 14. No complaints! =>Không có gì phải than phiền cả! 15. Can't complain! =>Không thể than phiền! 16. Mustn't complain! =>Không phải than phiền! 17. So so. =>Bình thường. 18. Not bad. =>Không tồi. 19. Not so bad. =>Không tồi lắm. 20. Not too bad. =>Không quá tồi. 21. Rotten. =>Hết hơi. 22. Couldn't be worse. =>Không thể tồi hơn. 23. Everything's terrible. =>Mọi thứ đều kinh khủng. 24. Everything as usual. =>Mọi thứ đều bình thường. 25. Nothing new. =>Chẳng có gì mới. 26. Surviving. Thanks. =>Vẫn tồn tại. Cảm ơn. 27. Much the same as usual. =>Cũng như mọi khi. 28. Thanks for caring, mate. Glad to be here with you. =>Cảm ơn an bạn quan tâm. Thật vui vì được gặp anh ở đây. (Thân mật). 29. Better than yesterday, but not as good as I will be tomorrow. =>Tốt hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai. - - Còn tiếp.
Động viên, nhắc nhở ai đó hãy giữ được bình tĩnh trong tiếng Anh là câu nói rất phổ biến trong cuộc sống hằng ngày. Hãy tham khảo 10 cách nói dưới đây nhé! Bấm để xem 1. Calm down! Mang nghĩa nhắc nhở, động viên ai đó hãy cứ bình tĩnh. Ví dụ: Calm down! It's nothing to get excited about! Hãy bình tĩnh lại đi! Chả có gì để vui mừng ở đây cả. 2. Keep calm! Tương tự như calm down. Ví dụ: Keep calm and never give up. I always believe in you. Bình tĩnh và đừng bao giờ bỏ cuộc nhé. Tớ luôn tin tưởng cậu. 3. Chill out! Ý nghĩa: Thư giãn, không còn cảm thấy bực bội hay lo lắng về một việc gì đó. Ví dụ: Chill out, Dad. The train doesn't leave before 2 pm. Bố đừng vội. Tàu không rời đi trước 2 giờ chiều đâu ạ. 4. Relax! Ý nghĩa: Hãy thư giãn, đừng căng thẳng quá. Ví dụ: Don't tense your shoulders, just relax. Đừng căng thẳng vậy, thư giãn đi. 5. Quite down! Ý nghĩa: Trở nên bình tĩnh hơn và ít ồn ào đi. Ví dụ: The teacher told us to quite down. Giáo viên yêu cầu chúng tôi hãy bình tĩnh hơn. 6. Cool off! Ý nghĩa: Bình tĩnh lại, dịu lại nào. Ví dụ: Don't be angry! Cool off! Đừng tức giận thế, hạ hỏa đi! 7. Keep cool! Ý nghĩa: Giữ bình tĩnh. Ví dụ: If you can keep cool, you will win. Nếu bạn giữ được bình tĩnh, bạn sẽ thắng. 8. Steady on! Ý nghĩa: Bảo ai đó hãy bình tĩnh, đừng nói quá. Ví dụ: Steady on, Peter. You are talking about my parents. Bình tĩnh lại đi Peter. Cậu đang nói về bố mẹ tôi đấy. 9. Go easy! Ý nghĩa: Hãy thoải mái đi nào. Ví dụ: Go easy on the new members of the group. Hãy thoải mái với những thành viên mới của nhóm. 10. Take it easy! Ý nghĩa: Hãy thoải mái, đừng căng thẳng. Ví dụ: Take it easy – don't get mad. Thoải mái đi nào – đừng tức thế chứ. - Còn tiếp
Thay vì "I don't know" Bấm để xem 1. Let me check on that. (Để tôi kiểm tra lại nhé). 2. I'll find out and let you know. (Tôi sẽ tìm ra và chỉ bạn nhé). 3. I'll double check and let you know. (Tôi sẽ kiểm tra lại và báo bạn nhé). 4. That's a really good question. I'll find out. (Thật là một câu hỏi hay. Mình sẽ tìm ra). 5. I haven't looked at that yet. (Tôi chưa từng nghĩ tới việc đó). 6. That requires a bit more research first. (Việc này cần tìm hiểu thêm). 7. I'm going to investigate that futher. (Tôi sẽ tìm hiểu thêm việc này). 8. I'm not 100% sure on that. (Tôi không chắc chắn 100% chuyện đó). 9. Who knows? (Ai biết chứ) 10. I have no idea. (Tôi không có ý kiến gì hết) 11. I dont' have a clue. (Tôi không có manh mối nào cả) 12. Beats me. (Tôi không biết) - Còn tiếp
Thay vì "I don't know" (part 2) - Bấm để xem I am not the best person to answer that. /aɪ æm nɒt ðə bɛst ˈpɜːsn tuː ˈɑːnsə ðæt/ Tôi không phải là người có thể trả lời câu hỏi đó. - I can find out for you. /aɪ kæn faɪnd aʊt fɔː juː/ Tôi có thể tìm hiểu điều đó cho bạn. - I don't have that information here right now. /aɪ dəʊnt hæv ðæt ˌɪnfəˈmeɪʃən hɪə raɪt naʊ/ Tôi không có thông tin đó đó ở đây ngay bây giờ. - I have no idea. /aɪ hæv nəʊ aɪˈdɪə/ Tôi không biết. - I haven't got a clue. /aɪ hævnt gɒt ə kluː/ Tôi không hề biết gì cả. - I haven't got the faintest idea. /aɪ hævnt gɒt ðə ˈfeɪntɪst aɪˈdɪə/ Tôi không hề biết gì về điều này cả. - I haven't had time to think through that yet. /aɪ hævnt hæd taɪm tuː θɪŋk θruː ðæt jɛt/ Tôi vẫn chưa có thời gian để suy nghĩ kỹ về điều đó. - I want to be sure and give you the correct information. /aɪ wɒnt tuː biː ʃʊər ænd gɪv juː ðə kəˈrɛkt ˌɪnfəˈmeɪʃən/ Tôi muốn chắc chắn và muốn cho đưa cho bạn thông tin chính xác. - I'll double check and let you know. /aɪl ˈdʌbl ʧɛk ænd lɛt juː nəʊ/ Tôi sẽ kiểm tra lại lần nữa và cho bạn biết. - I'm going to investigate that further. /aɪm ˈgəʊɪŋ tuː ɪnˈvɛstɪgeɪt ðæt ˈfɜːðə/ Tôi sẽ điều tra kỹ hơn về điều đó. - I'm not 100% sure about that. /aɪm nɒt wʌn ˈhʌndrəd pəˈsɛnt ʃʊər əˈbaʊt ðæt/ Tôi không chắc chắn 100% về điều đó. - I'm not sure. /aɪm nɒt ʃʊə/ Tôi không chắc nữa. - I've been wondering the same thing! /aɪv biːn ˈwʌndərɪŋ ðə seɪm θɪŋ/ Tôi cũng băn khoăn về điều giống như bạn. - It's a mystery to me. /ɪts ə ˈmɪstəri tuː miː/ Đó là bí ẩn với tôi. - Let me check on that. /lɛt miː ʧɛk ɒn ðæt/ Để tôi kiểm tra về điều đó. - Let me find out for you. /lɛt miː faɪnd aʊt fɔː juː/ Để tôi tìm hiểu giúp bạn. - Let me look that up for you. /lɛt miː lʊk ðæt ʌp fɔː juː/ Để tôi tìm kiếm thông tin về điều đó giúp bạn. - That requires a bit more research first. /ðæt rɪˈkwaɪəz ə bɪt mɔː rɪˈsɜːʧ fɜːst/ Để tôi nghiên cứu thêm về điều đó trước đã. - That's not my area of expertise, I'll ask. /ðæts nɒt maɪ ˈeərɪə ɒv ˌɛkspɜːˈtiːz, aɪl ɑːsk/ Điều đó không phải là chuyên môn của tôi, tôi cũng sẽ hỏi. - That's something I want you to find out for yourself. /ðæts ˈsʌmθɪŋ aɪ wɒnt juː tuː faɪnd aʊt fɔː jɔːˈsɛlf/ Tôi muốn bạn tự tìm hiểu về vấn đề đó. - That's exactly what I'm seeking to answer. /ðæts ɪgˈzæktli wɒt aɪm ˈsiːkɪŋ tuː ˈɑːnsə/ Đó chính xác là những gì tôi đang tìm kiếm để trả lời. - That's a good question, but I don't know. /ðæts ə gʊd ˈkwɛsʧən, bʌt aɪ dəʊnt nəʊ/ Đó là một câu hỏi hay, nhưng tôi không biết. - Who knows? /huː nəʊz/ Ai mà biết chứ? - I'm not sure, but I'll find out and let you know. /aɪm nɒt ʃʊə, bʌt aɪl faɪnd aʊt ænd lɛt juː nəʊ/ Tôi không chắc nữa, nhưng tôi sẽ tìm hiểu và cho bạn biết câu trả lời. - I'll look into it and get back to you with what I find. /aɪl lʊk ˈɪntuː ɪt ænd gɛt bæk tuː juː wɪð wɒt aɪ faɪnd/ Tôi sẽ tìm hiểu về điều đó và nói lại cho bạn những điều tôi thấy. - Còn tiếp
How are you feel about the dinner with BBQ? - VERY GOOD? Cùng tham khảo những tính từ thay thế cho từ Good bạn hay dùng để tránh sự nhàm chán nhe. Bấm để xem Awesome: Tuyệt vời, đáng kinh sợ Amazing: Đáng kinh ngạc Admirable: Đáng khâm phục Adorable: Đáng quý mến, tôn sùng Attention grabbing: Đáng chú ý Astonishing: Làm ngạc nhiên Breathtaking: Tuyệt vời vô cùng Commendable: Đáng khen ngợi Extraordinary: Phi thường Exceptional: Đặc biệt Excellent: Xuất sắc Fabulous: Phi thường First class: Đẳng cấp nhất Flawless: Hoàn mỹ Incomparable: Vô song Impressive: Gây ấn tượng sâu sắc Memorable: Khó quên Mesmerizing: Quyến rũ Marvellous: Kỳ diệu Phenomenal: Phi thường Remarkable: Xuất sắc Reverberating: Lẫy lừng Super-duper: Quá siêu Stupendous: Kỳ diệu Stunning: Tuyệt vời Spectacular: Ngoạn mục Terrific: Xuất sắc Wonderful: Kỳ diệu
Cách đón tiếp khách bằng tiếng anh dành cho phục vụ nhà hàng Bấm để xem Làm việc cho nhà hàng nước ngoài cũng giống như bất kỳ nhà hàng khác, khi khách đến thì chào khách, hỏi thăm số người cần phục vụ, sắp xếp chỗ ngồi, gọi món, phục vụ và sau đó tính tiền và tiễn khách ra về. Điểm khác ở đây là chúng ta sử dụng tiếng anh trong quá trình giao tiếp. Bên dưới đây là một đoạn nói chuyện giữa Khách (G: Guest) và một nhân viên tiếp tân (W: Waiter) - Dùng cho nam hoặc (Waitress) - Dùng cho nữ) tiếp đón khách đến nhà hàng. Bước 1: Chào khách: Waiter: Good afternoon, sir. Welcome to Hilton Restaurant. Xin chào ông, Chào mừng ông đến với nhà hàng Hilton. Guest: Thanks Cảm ơn. Bước 2: Hỏi thông tin khách để phục vụ W. How many persons, please? Xin cho biết có bao nhiêu người? G: A table for six, please. Chúng tôi muốn một bàn ăn cho sáu người. Bước 3: Sắp xếp chỗ ngồi Việc sắp sếp chỗ ngồi, chúng ta thường dùng cấu trúc "Whe-re would you prefer to sit" cộng thêm tùy chọn là "by the window or in the middle" hoặc những cụm từ chỉ vị trí khác trong nhà hàng. W. Whe-re would you prefer to sit? Ông muốn ngồi ở đâu? G: Well, by the window, please. Xin cho ngồi cạnh cửa sổ. W: I'll show you to the table. This way, please. Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này. W: Is this fine? Như vậy được chưa ạ? G: O. K. That'll do fine. Được, vậy là tốt rồi. W: Please take a seat, sir. Xin mời ngồi. G: Thanks Cảm ơn Bước 4: Ghi món ăn cho khách W: A waiter will come to take your order. Just a moment, please. Tiếp viên sẽ đến ghi món ăn. Xin vui lòng đợi một lát. Useful expressions: Những mẫu câu hữu dụng 1. How many persons are there in your party, sir? Thưa ông, nhóm của ông có bao nhiêu người? 2. I'll show you to your new table. Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn mới. 3. I'm afraid that area is under preparation. Rất tiếc là khu vực đó vẫn còn đang dọn dẹp. 4. I'm afraid that table is reserved. Rất tiếc là bàn đó đã được đặt trước rồi 5. I'm afraid we cannot seat you at the same table. Would you mind sitting separately? Rất tiếc là chúng tôi không thể xếp các ông ngồi chung một bàn. Quý ông cảm phiền ngồi riêng nhé. 6. Would you like a high chair for your son/daughter/child? Ông có muốn ghế cao cho con trai/Con gái/con của ông không? 7. Is anyone joining you, sir? Có ai cùng dùng bữa với ngài không? 8. Would you mind sharing a table? Ngài cảm phiền ngồn chung bàn nhé. 9. Another guest wishes to join this table. Một vị khách khác muốn ngồi chung bàn với ông. 10. Excuse me, sir. Would you mind moving over a little? Xin lỗi ông, cảm phiền ông nhích vào một chút được không? 11. Could you move along one seat, please? Xin ông vui lòng ngồi vào ghế trong được không? 12. Excuse me, madam, but may I pass? Xin lỗi bà, tôi có thể đi qua được không?