Cá voi đừng rơi lệ - Ngô Đại Văn Nhạc & lời: Mục Ngôn Khi một con cá voi rời bỏ sinh mạng giữa chốn đại dương, xác của nó sẽ dần chìm vào đáy biển, tạo ra một hệ sinh thái hoàn chỉnh kéo dài mấy chục năm, thậm chí mấy trăm năm nhằm duy trì sự tồn tại cho hơn trăm loại sinh vật không xương sống. Nó trở thành một ốc đảo ấm áp nhưng đầy cô độc sâu nơi đáy biển, đây là sự dịu dàng cuối cùng mà nó lưu lại cho đại dương mênh mông. Các nhà sinh vật học gọi quá trình tử vong này của cá voi với một cái tên đầy bi tráng: Kình Lạc - Whale Fall. " Ϲá voi là loài vật có vẻ ngoài của cá, nhưng thực chất được xếρ vào bộ thú. Cá voi cần ρhải ngoi lên mặt biển để lấy dưỡng khí, và khi mới rɑ đời sẽ được mẹ giúp thở. Nhưng với những con cá voi đã già cỗi, chúng có thể rơi vào tình huống quá уếu để tiếp tục bơi. Chẳng ai giúp được nữɑ, vì một con cá voi trưởng thành - như cá voi xɑnh chẳng hạn - có thể nặng đến hàng trăm tấn. Khi thời khắc đến," cụ "cá không thể gượng bơi được sẽ chìm xuống dưới đáу đại dương lạnh lẽo, tối tăm, rồi chết ngạt ở đó. Một cái chết không hề nhẹ nhàng. Hiện tượng này được khoɑ học ghi nhận, với cái tên" Whale Fall"(tạm dịch: Nơi cá voi nằm xuống), ý chỉ việc xác cá voi chìm xuống đáу đại dương ở độ sâu hơn 1000m. Nguồn: Page 52Blue Lời bài hát 看那片碧海蓝天 倒映出鲸的碎片 它流着泪说再见 抱歉不在你身边 乌云的轰鸣将我们吵醒 留下足迹像谁的脚印 我发出声音告诉你 我曾爱过你 你不曾听 还记得你 恨我就像你很讨厌雨 淋湿后的心情不稳定 才让我透过你眼里看清你的内心 而我像鲸 暴露动物原始的本性 落在离你三尺的距离 无法靠近 害怕会失去你 看那片碧海蓝天 倒映出鲸的碎片 它流着泪说再见 抱歉不在你身边 乌云的轰鸣将我们吵醒 留下足迹像谁的脚印 我发出声音告诉你 我曾爱过你 你不曾听 还记得你 恨我就像你很讨厌雨 淋湿后的心情不稳定 才让我透过你眼里看清你的内心 而我像鲸 暴露动物原始的本性 落在离你三尺的距离 无法靠近 害怕会失去你 还记得你 恨我就像你很讨厌雨 淋湿后的心情不稳定 才让我透过你眼里看清你的内心 而我像鲸 暴露动物原始的本性 落在离你三尺的距离 无法靠近 害怕会失去你 Pinyin Kàn nà pìan bìhǎi lántiān Dàoyìng chū jīng de sùipìan Tā líuzhe lèi shuō zàijìan Bàoqìan bùzài nǐ shēnbiān Wūyún de hōngmíng jiāng wǒmen chǎo xǐng Líu xìa zújì xìang shéi de jiǎoyìn Wǒ fāchū shēngyīn gàosù nǐ Wǒ céng àiguò nǐ nǐ bùcéng tīng Hái jìdé nǐ Hèn wǒ jìu xìang nǐ hěn tǎoyàn yǔ Lín shī hòu de xīnqíng bù wěndìng Cái ràng wǒ tòuguò nǐ yǎn lǐ kàn qīng nǐ de nèixīn Ér wǒ xìang jīng Bàolù dòngwù yúanshǐ de běnxìng Luò zài lí nǐ sān chǐ de jùlí Wúfǎ kàojìn hàipà hùi shīqù nǐ Kàn nà pìan bìhǎi lántiān Dàoyìng chū jīng de sùipìan Tā líuzhe lèi shuō zàijìan Bàoqìan bùzài nǐ shēnbiān Wūyún de hōngmíng jiāng wǒmen chǎo xǐng Líu xìa zújì xìang shéi de jiǎoyìn Wǒ fāchū shēngyīn gàosù nǐ Wǒ céng àiguò nǐ nǐ bùcéng tīng Hái jìdé nǐ Hèn wǒ jìu xìang nǐ hěn tǎoyàn yǔ Lín shī hòu de xīnqíng bù wěndìng Cái ràng wǒ tòuguò nǐ yǎn lǐ kàn qīng nǐ de nèixīn Ér wǒ xìang jīng Bàolù dòngwù yúanshǐ de běnxìng Luò zài lí nǐ sān chǐ de jùlí Wúfǎ kàojìn hàipà hùi shīqù nǐ Hái jìdé nǐ Hèn wǒ jìu xìang nǐ hěn tǎoyàn yǔ Lín shī hòu de xīnqíng bù wěndìng Cái ràng wǒ tòuguò nǐ yǎn lǐ kàn qīng nǐ de nèixīn Ér wǒ xìang jīng Bàolù dòngwù yúanshǐ de běnxìng Luò zài lí nǐ sān chǐ de jùlí Wúfǎ kàojìn hàipà hùi shīqù nǐ