Hầu hết chúng ta đều sẽ cảm thấy có đôi chút thất vọng theo thời gian. Bạn hiện tại có đang trải qua thời kỳ bế tắc, stress trong công việc, mối quan hệ xã hội, gia đình, shock khi nhận cả tá đơn thuốc từ bệnh viện. Không chỉ riêng bạn, mỗi chúng ta đều đã từng và bị những cảm xúc rối bời chi phối. Vậy làm thế nào để chúng ta nhận diện được, đâu là một cảm xúc bình thường đối với những lúc căng thẳng, stress hoặc chúng ta đang có các triệu chứng của bệnh trầm cảm? Bạn có từng nghi ngờ bản thân liệu có đang bị trầm cảm không? Bạn muốn biết tình trạng hiện tại của bản thân ra sao? Ngay lúc này bạn hoàn toàn có thể tự đánh giá mức độ trầm cảm của bản thân bằng nghiệm pháp BECK! Nghiệm pháp này dành cho ai? Nghiệm pháp này dành cho tất cả chúng ta: Những người đang hoài nghi, lo lắng rằng mình có thể bị trầm cảm hoặc lo ngại rằng người thân bị trầm cảm. Ngoài ra, ngay cả khi bạn đã nhận thức được mình đang bị trầm cảm, bạn cũng có thể làm bài test bệnh trầm cảm này để xem mức độ nghiêm trọng của bệnh. Bài test bao gồm những gì? Bài test này gồm 21 câu hỏi được đánh số từ 1 đến 21, ở mỗi câu hỏi có ghi một số câu phát biểu giúp bạn đối chứng các biểu hiện về cảm xúc, sức khỏe của bạn hay người thân xem có trùng khớp với các triệu chứng của bệnh trầm cảm hay không. Hoàn thành 21 câu hỏi, bạn sẽ hiểu được một phần nào đó nguyên nhân và dấu hiệu của bệnh trầm cảm. Kết quả sẽ cho bạn biết điều gì? Kết quả của bài test trầm cảm này sẽ cho bạn biết bạn có thể bị trầm cảm hay không, mức độ nặng hay nhẹ. Kết quả chỉ mang tính chất tham khảo. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy nghi ngờ kết quả, bạn nên đến gặp bác sĩ tư vấn tâm lí hoặc chuyên gia về thần kinh. Làm bài test như thế nào cho đúng? Ở mỗi câu hỏi, bạn hãy đọc cẩn thận tất cả đáp án và chọn ra một câu mô tả gần giống nhất tình trạng mà bạn cảm thấy trong 1 tuần trở lại đây, kể cả hôm nay. Khoanh tròn vào con số trước câu phát biểu mà bạn đã chọn. Hãy cố gắng đừng bỏ sót câu nào! Câu 1 0: Tôi không cảm thấy buồn. 1: Nhiều lúc tôi cảm thấy chán hoặc buồn. 2: Lúc nào tôi cũng cảm thấy chán hoặc buồn và tôi không thể thôi được. 2: Lúc nào tôi cũng cảm thấy buồn và bất hạnh đến mức hoàn toàn đau khổ. 3: Tôi rất buồn hoặc rất bất hạnh và khổ sở đến mức không thể chịu được. Câu 2 0: Tôi hoàn toàn không bi quan và nản lòng về tương lai. 1: Tôi cảm thấy nản lòng về tương lai hơn trước. 2: Tôi cảm thấy mình chẳng có gì mong đợi ở tương lai cả. 2: Tôi cảm thấy sẽ không bao giờ khắc phục được những điều phiền muộn của tôi. 3: Tôi cảm thấy tương lai tuyệt vọng và tình hình chỉ có thể tiếp tục xấu đi hoặc không thể cải thiện được. Câu 3 0: Tôi không cảm thấy như bị thất bại. 1: Tôi thấy mình thất bại nhiều hơn những người khác. 2: Tôi cảm thấy đã hoàn thành rất ít điều đáng giá hoặc đã hoàn thành rất ít điều có ý nghĩa. 2: Nhìn lại cuộc đời, tôi thấy mình đã có quá nhiều thất bại. 3: Tôi cảm thấy mình là một người hoàn toàn thất bại. 3: Tôi tự cảm thấy hoàn toàn thất bại trong vai trò của tôi (bố, mẹ, chồng, vợ) Câu 4 0: Tôi còn thích thú với những điều mà trước đây tôi vẫn thường ưa thích. 1: Tôi ít thấy thích những điều mà tôi vẫn thường ưa thích trước đây. 2: Tôi không thõa mãn về bất kỳ cái gì nữa. 3: Tôi không hài lòng với mọi cái. Câu 5 0: Tôi hoàn toàn không cảm thấy có tội lỗi gì ghê gớm cả. 1: Phần lớn thời gian tôi cảm thấy mình tồi hoặc không xứng đáng. 2: Tôi cảm thấy mình hoàn toàn có tội. 2: Giờ đây tôi luôn cảm thấy trên thực tế mình tồi hoặc không xứng đáng. 3: Tôi cảm thấy như là tôsi rất tồi hoặc vô dụng. Câu 6 0: Tôi không cảm thấy đang bị trừng phạt. 1: Tôi cảm thấy một cái gì xấu có thể đến với tôi. 2: Tôi cảm thấy mình sẽ bị trừng phạt. 3: Tôi cảm thấy mình đang bị trừng phạt. 3: Tôi muốn bị trừng phạt. Câu 7 0: Tôi không cảm thấy thất vọng với bản thân. 1: Tôi không thích bản thân. 2: Tôi ghê tởm bản thân. 3: Tôi căm thù bản thân. Câu 8 0: Tôi không tự cảm thấy một chút nào xấu hơn bất kể ai. 1: Tôi tự chê mình về sự yếu đuối và lỗi lầm của bản thân. 2: Tôi khiển trách mình vì những lỗi lầm của bản thân. 3: Tôi khiển trách mình về mọi điều xấu xảy đến. Câu 9 0: Tôi không có bất kỳ ý nghĩ gì làm tổn hại bản thân. 1: Tôi có những ý nghĩ làm tổn hại bản thân nhưng tôi thường không thực hiện chúng. 2: Tôi cảm thấy giá mà tôi chết thì tốt hơn. 2: Tôi cảm thấy gia đình tôi sẽ tốt hơn nếu tôi chết. 2: Tôi có dự định rõ ràng để tự sát. 3: Nếu có cơ hội tôi sẽ tự sát. Câu 10: 0: Tôi không khóc nhiều hơn trước kia. 1: Hiện nay tôi hay khóc nhiều hơn trước. 2: Hiện nay tôi luôn luôn khóc, tôi không thể dừng được. 3: Trước đây thỉnh thoảng tôi vẫn khóc, nhưng hiện tại tôi không thể khóc được chút nào mặc dù tôi muốn khóc. Câu 11 0: Hiện nay tôi không dễ bị kích thích hơn trước. 1: Tôi cảm thấy dễ bồn chồn và căng thẳng hơn thường lệ. 1: Tôi bực mình hoặc phát cáu dễ dàng hơn trước. 2: Tôi luôn luôn cảm thấy dễ phát cáu. 3: Tôi thấy rất bồn chồn và kích động đến mức phải đi lại liên tục hoặc làm việc gì đó. Câu 12 0: Tôi không mất sự quan tâm đến những người xung quanh hoặc các hoạt động khác. 1: Tôi ít quan tâm đến mọi người, mọi việc xung quanh hơn trước. 2: Tôi mất hầu hết sự quan tâm đến mọi người, mọi việc xung quanh và ít có cảm tình với họ. 3: Tôi không còn quan tâm đến bất kỳ điều gì nữa. 3: Tôi hoàn toàn không còn quan tâm đến người khác và không cần đến họ chút nào. Câu 13 0: Tôi quyết định mọi việc cũng tốt như trước. 1: Tôi thấy khó quyết định mọi việc hơn trước. 2: Tôi thấy khó quyết định mọi việc hơn trước rất nhiều. 2: Không có sự giúp đỡ, tôi không thể quyết định gì được nữa. 3: Tôi chẳng còn có thể quyết định được việc gì nữa. Câu 14 0: Tôi không cảm thấy tôi xấu hơn trước chút nào. 1: Tôi buồn phiền là tôi trông như già hoặc không hấp dẫn. 2: Tôi cảm thấy có những thay đổi trong diện mạo làm cho tôi có vẻ không hấp dẫn. 3: Tôi cảm thấy tôi có vẻ xấu xí hoặc ghê tởm. Câu 15 0: Tôi thấy mình vẫn tràn đầy sức lực như trước đây. 1: Tôi phải cố gắng để có thể khởi động làm một việc gì. 2: Tôi phải cố gắng hết sức để làm một việc gì. 3: Tôi hoàn toàn không thể làm một việc gì cả. Câu 16 0: Tôi có thể ngủ tốt như trước. 1: Tôi ngủ dậy buổi sáng mệt hơn trước 2: Tôi thức dậy 1, 2 giờ sớm hơn trước và khó ngủ lại. 3: Hàng ngày tôi dậy sớm và không thể ngủ hơn 5 tiếng Câu 17 0: Tôi làm việc không mệt hơn trước một chút nào. 1: Tôi làm việc dễ mệt hơn trước. 2: Tôi dễ cáu kỉnh và bực bội hơn trước rất nhiều. 2: Làm bất cứ việc gì tôi cũng mệt. 3: Làm bất cứ việc gì tôi cũng quá mệt. Câu 18 0: Tôi ăn vẫn ngon miệng như trước. 1: Sự ngon miệng của tôi không tốt hơn trước. 2: Hiện nâ sự ngon miệng của tôi kém rất nhiều. 3: Tôi không thấy ngon miệng một chút nào cả. Câu 19 0: Gần đây tôi không sút cân chút nào. 1: Tôi bị sút cân trên 2 kg. 2: Tôi bị sút cân trên 4 kg. 3: Tôi bị sút cân trên 6 kg. Câu 20 0: Tôi không lo lắng về sức khỏe hơn trước. 1: Tôi có lo lắng về những đau đớn hoặc những khó chịu ở dạ dày hoặc táo bón và những cảm giác của cơ thể. 2: Tôi quá lo lắng về sức khỏe của tôi, tôi cảm thấy thế nào và điều gì đó đến nổi tôi rất khó suy nghĩ gì thêm nữa. 3: Tôi hoàn toàn bị thu hút vào những cảm giác của tôi. Câu 21 0: Tôi không thấy có thay đổi gì trong hứng thú tình dục. 1: Tôi ít hứng thú với tình dục hơn trước. 2: Hiện nay tôi rất ít hứng thú với tình dục. 3: Tôi hoàn toàn mất hứng thú tình dục. Tổng số điểm của bạn là*: . * CÁCH TÍNH ĐIỂM: Số điểm của mỗi câu hỏi tương ứng với số đứng đầu mỗi câu trả lời. Cộng tất cả điểm của 21 câu trả lời lai sẽ cho ra tổng số điểm của bạn, đem so sánh với kết quả dưới đây bạn sẽ có câu trả lời cho chính mình. * KẾT QUẢ: + Tổng điểm đến dưới 14 điểm: Không có trầm cảm. + Tổng điểm từ 14 - 19 điểm: Trầm cảm nhẹ. + Tổng điểm từ 20 - 29 điểm: Trầm cảm vừa. + Tổng điểm từ 30 điểm trở lên: Trầm cảm nặng. Cảm ơn các bạn đã ghé lại đây và đọc bài!