(Không có đáp án) I. Lí thuyết chung Câu 1. Chọn câu trả lời đúng: Bấm để xem A. Anken là những hiđrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C B. Anken là những hiđrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n ≥ 2, nguyên. C. Anken là những hiđrocacbon không no có CTPT CnH2n, n ≥ 2, nguyên. D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa liên kết đôi C=C Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng Bấm để xem A. Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử H luôn là số chẵn B. Trong phân tử anken, liên kết đôi gồm một liên kết và một liên kết C. Hidrocacbon no là hidrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ có liên kết đơn D. Công thức chung của hidrocacbon no mạch hở có dạng CnH2n+2 Câu 3. Có bao nhiêu mệnh đề đúng Bấm để xem (a) tất cả các anken có công thức chung CnH2n (b) chỉ có anken mới có công thức chung CnH2n (c) Khi đốt cháy hoàn toàn anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O (d) Anken có thể có 1 hoặc nhiều nối đôi (e) Tất cả các anken đều có thể cộng hợp với H2 thành ankan Câu 4. Xét các phản ứng sau (1) phản ứng cháy (2) phản ứng thế (3) phản ứng cộng (4) phản ứng trùng hợp Loại phản ứng chỉ xảy ra với etilen mà không xảy ra với etan là Bấm để xem A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (4) Câu 5. Anken X có số nguyên tử C và H trong phân tử chênh nhau 20 nguyên tử. Phân tử khối của X là Bấm để xem A. 280đvC B. 420đvC C. 140đvC D. 560đvC Câu 6. Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết. CTPT của X là Bấm để xem A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10. Câu 7. Trong phân tử anken X có số liên kết nhiều hơn số liên kết là 73. Công thức phân tử của X là Bấm để xem A. C37H74 B. C25H50 C. C73H146 D. C74H148 II. Đồng đẳng – đồng phân – danh pháp Câu 8. Điều kiện để anken có đồng phân hình học? Bấm để xem A. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bất kỳ B. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm ngtử khác nhau C. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm ngtử giống nhau D. Cả A, B, C. Câu 9. Số đồng phân mạch hở của C4H8 là A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 10. Hợp chất C4H8 có bao nhiêu đồng phân anken A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 11. Hợp chất C4H8 có bao nhiêu đồng phân A. 7 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 12. Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. Câu 13. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 14. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. Câu 15. Hợp chất X có công thức phân tử C3H5Cl. Số lượng đồng phân của X là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 16. Hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C4H7Cl. Số lượng đồng phân cấu tạo của X là A. 9 B. 7 C. 8 D. 11 Câu 17. Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học? Bấm để xem A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en. C. 2, 3- điclobut-2-en. D. 2, 3 – đimetylpent-2-en. Câu 18. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ? CH3CH=CH2 (I) ; CH3-CH=CH-CH3 (II) ; CH3CH=C (CH3) 2 (III) ; C2H5–C (CH3) =C (CH3) –C2H5 (IV) ; C2H5–CH=C (CH3) –CH2-CH3 (V) Bấm để xem A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V). C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V). Câu 19. Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3 CH3-C (CH3) =CH-CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2 CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 CH3-C (CH3) =CH-CH2-CH3 CH3-CH2-C (CH3) =C (C2H5) -CH (CH3) 2 CH3-CH=CH-CH3 Số chất có đồng phân hình học là? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 20. Cho tên gọi các hợp chất sau: 2-metylbut-1-en (1) ; 3, 3-đimetylbut-1-en (2) ; 3-metylpent-1-en (3) ; 3-metylpent-2-en (4) ; Những chất nào là đồng phân của nhau? Bấm để xem A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4). Câu 21. Anken X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-C (CH3) =CH-CH3. Tên của X là Bấm để xem A. Isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. Câu 22. Anken X có tên gọi là 4-metylpent-2-en. Công thức cấu tạo phù hợp của X là Bấm để xem A. CH3-CH (CH3) CH=CH-CH3 B. CH2=CH-CH2-CH (CH3) -CH3 C. CH3-CH2-CH=CH-CH3 D. CH3-C (CH3) =CH-CH2-CH3 Câu 23. Công thức của gốc vinyl là Bấm để xem A. CH2=CH-CH3 B. CH2=CH- C. CH2=CH-CH2- D. CH3-CH2- Câu 24. Công thức của gốc anlyl là Bấm để xem A. CH2=CH-CH3 B. CH2=CH- C. CH2=CH-CH2- D. CH3-CH2- Câu 25. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C2H6 và C3H6 đối với hiđro là 18, 6. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là: Bấm để xem A. 50%, 50% B. 40%, 60% C. 45%, 55% D. 20%, 80% III. Tính chất vật lí Câu 26. Tính chất nào không phải là tính chất vật lý của anken Bấm để xem A. Tan trong dầu mỡ B. Nhẹ hơn nước C. Chất không màu D. Tan trong nước Câu 27. Anken ở trạng thái khí có số nguyên tử C từ: Bấm để xem A. 1→4 B. 2→4 C. 4→10 D. 10→18
IV. Phản ứng cộng Câu 28. Cho các chất 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, Ni, t0) cho cùng một sản phẩm là Bấm để xem A. Cis-but-2-en và but-1-en B. But-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en C. 2-metylbut-2-en và but-1-en D. 2-metylpropen, cis-but-2-en Câu 29. Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây? Bấm để xem A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng. B. Phản ứng trùng hợp của anken. C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng. Câu 30. Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng? A. 2. B. 4. C. 6. D. 5 Câu 31. Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 32. Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đkt) thỏa mãn điều kiện: Khi hiđrat hóa tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là? A. 6. B. 3. C. 5 D. 4. Câu 33. Số cặp đồng phân anken ở thể khí (đkt) thỏa mãn điều kiện: Khi hiđrat hóa tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Câu 34. Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 35. Muốn điều chế n-pentan ta có thể hiđro hóa những anken nào? Bấm để xem A. Pent-1-en, pent-2-en. B. Pent-2-en, 2-metylbut-2-en. C. Pent-1-en, 2-metylbut-1-en. D. Pent-1-en, 3-metylbut-1-en. Câu 36. Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính? Bấm để xem A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br C. CH3-CH2-CHBr-CH3 D. CH3-CH2-CH2-CH2Br Câu 38. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là Bấm để xem A. 2-metylpropen và but-1-en. B. Propen và but-2-en. C. Eten và but-2-en. D. Eten và but-1-en. Câu 39. Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH 3 -CH 2 ) 3 C-OH là Bấm để xem A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en. C. 3-etylpent-1-en. D. 3, 3- đimetylpent-1-en. Câu 40. Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol. Anken trong X có thể là Bấm để xem A. Etilen và isobutilen B. Propen và but-1-en C. Etilen và propilen D. Propen và but-2-en Câu 41. Có thể nhận biết Anken bằng cách: Bấm để xem A. Cho lội qua nước B. Đốt cháy C. Cho lội qua dung dịch axit D. Cho lội qua dung dịch nước Brom Câu 42. Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1ml hexan và ống thứ hai 1ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là Bấm để xem A. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất B. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu ở ống nghiệm thứ 2 C. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm. D. A, B, C đều đúng. Câu 43. Hidrat hóa anken A thu được Y có 60% khối lượng cacbon. Số nguyên tử H trong phân tử Y là A. 6 B. 10 C. 12 D. 8 Câu 44. Cho 2, 8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là Bấm để xem A. But-2-en B. But-1-en C. Hex-2-en D. 2-metylpropen Câu 45. Dẫn từ từ 8, 4 gam hỗn hợp gồm but-2-en và but-1-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2. Khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. M có giá trị là Bấm để xem A. 12gam B. 24 gam C. 36 gam D. 48 gam Câu 46. Cho 8960ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22, 4g. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là Bấm để xem A. CH2 = CH - CH2 - CH3. B. CH3 - CH = CH - CH3. C. CH2 = CH - CH - CH2 - CH3. D. (CH3) 2 C = CH2. Câu 47. Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4, 48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9, 8g. % thể tích của một trong 2 anken là Bấm để xem A. 50% B. 40% C. 70% D. 80%. Câu 48. Dẫn 3, 36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7, 7g. A. CTPT của 2 anken là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. B. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là Bấm để xem A. 25% và 75%. B. 33, 33% và 66, 67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%. Câu 49. Cho 10 lít hỗn hợp khí (54, 6oC; 0, 8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16, 8g. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không vượt quá 5) Bấm để xem A. C2H4 và C5H10. B. C3H6 và C5H10. C. C4H8 và C5H10. D. A hoặc B. Câu 50. Hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12, 6 gam và có 48 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện của X là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 51. Một hỗn hợp A gồm 2 olefin ở thể khí là đồng đẳng kế tiếp. Cho 1, 792 lít hỗn hợp A (ở 0 0C và 2, 5 atm) qua bình đựng dung dịch brom dư, người ta thấy khối lượng của brom tăng thêm 7 gam. Công thức phân tử của các olefin và thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A là Bấm để xem A. C2H4: 50% và C3H6: 50% B. C3H6: 25% và C4H8: 75% C. C4H8: 60% và C5H10: 40% D. C5H10: 50% và C6H12: 50% Câu 52. Cho 3, 36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2, 8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là Bấm để xem A. 0, 05 và 0, 1. B. 0, 1 và 0, 05. C. 0, 12 và 0, 03 D. 0, 03 và 0, 12. Câu 53. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5, 6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7, 28g và có 2, 688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là Bấm để xem A. C4H8 B. C5H10 C. C3H6 D. C2H4 Câu 54. Cho 0, 2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan, propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4, 2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6, 48 gam nước. Vậy phần trăm thể tích etan, propan, propen lần lượt là Bấm để xem A. 30%; 20%; 50% B. 20%; 50%; 30% C. 50%; 20%; 30% D. 20%; 30%; 50% Câu 55. Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí ở đktc. Khi cho 6, 72 lít khí X (đktc) đi qua nước Brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2, 8g; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2 3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là Bấm để xem A. C4H10, C3H6; 5, 8g. B. C3H8, C2H4 ; 5, 8g. C. C4H10, C3H6 ; 12, 8g. D. C3H8, C2H4 ; 11, 6g. Câu 56. Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là Bấm để xem A. 40% C2H6 và 60% C2H4 B. 50% C3H8 và 50% C3H6 C. 50% C4H10 và 50% C4H8 D. 50% C2H6 và 50% C2H4 Câu 57. Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4, 25. Dẫn X qua bột Niken nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 5, 27. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là Bấm để xem A. 55, 87% B. 77, 41% C. 85, 64% D. 95, 23% Câu 58. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3, 75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là Bấm để xem A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%. Câu 59. Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4, 25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là Bấm để xem A. 5, 23. B. 3, 25. C. 5, 35. D. 10, 46. Câu 60. Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3, 33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là Bấm để xem A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 61. Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23, 2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. Công thức phân tử olefin là Bấm để xem A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 62. Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (tỉ lệ mol 1: 1) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1, 6. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là Bấm để xem A. 40% B. 60% C. 65% D. 75% Câu 63. Trộn một thể tích anken với một thể tích H2 thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7, 5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9, 375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là Bấm để xem A. 20% B. 40% C. 60% D. 25% Câu 64. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9, 1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là Bấm để xem A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C (CH3) 2. D. CH2=CH2. Câu 65. Thực hiện phản ứng tách V lít butan thu được 35 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình đựng brom dư thấy thể tích còn lại là 20 lít. Phần trăm butan đã phản ứng là Bấm để xem A. 25% B. 60% C. 75% D. 85% Câu 66. Thực hiện phản ứng tách V lít n-butan được 36 lít hỗn hợp khí X gồm 7 chất C4H8, H2, CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H10. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Dẫn hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì còn lại hỗn hợp khí Y (thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích của hỗn hợp khí Y là Bấm để xem A. 22, 5 B. 20 C. 15 D. 32 Câu 67. Nung nóng 7, 84 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư. Dẫn hỗn hợp A từ từ qua dung dịch brom (dư) thì có V lít khí thoát ra. V lít khí có giá trị là Bấm để xem A. 2, 24 B. 7, 84 C. 3, 36 D. 10, 08 Câu 68. Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8, 96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19, 2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là Bấm để xem A. 9, 091% B. 16, 67% C. 22, 22% D. 8, 333% Câu 69. Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0, 91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54, 545 % thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là Bấm để xem A. 4, 368. B. 2, 128. C. 1, 736. D. 2, 184. Câu 70. Cho một lượng anken X tác dụng với H2O (xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng bình nước ban đầu tăng 4, 2 gam. Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr thu được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9, 45 gam. Công thức phân tử của X là Bấm để xem A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Câu 71. Một hỗn hợp khí M chứa ankan X và anken Y có cùng số cacbon và cùng số mol. Nếu dẫn a gam hỗn hợp khí này vào nước Br2 thì cần vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 20%. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M trên thu được 0, 6 mol CO2. Công thức phân tử của X và Y là Bấm để xem A. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6 C. C5H12 và C3H6 D. C4H10 và C4H8 Câu 72. Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8, 96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 2, 52 gam và thoát ra 5, 6 lít hỗn hợp khí Z tỉ khối của Z đối với H2 là 7, 72. Biết tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Công thức phân tử và % thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là