1. (To) hit the books Theo nghĩa đen, "hit the books" có nghĩa là nhấn, đấm hay đập, đánh vào cuốn sách của bạn. Tuy nhiên, đây là thành ngữ vô cùng phổ biến trong học sinh, sinh viên đại học đặc biệt là các nghiên cứu sinh. "Hit the books" có nghĩa là "để nghiên cứu, để học" và thường là cách nói thể hiện bạn phải học bài hoặc nghiên cứu sách vở. Nó có thể phục vụ cho kỳ thi cuối kì, một bài kiểm tra giữa kì hoặc một kỳ thi tiếng Anh. Ví dụ: Sorry but I can't watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week. (Rất tiếc nhưng tôi không thể xem trận đấu với bạn tối nay, tôi phải học bài. Tôi có một bài kiểm tra quan trọng vào tuần tới ). 2. (To) hit the sack Giống với thành ngữ đầu tiên, nghĩa đen của thành ngữ này là việc đánh đập vào một cái túi (thường là cái túi lớn thường được sử dụng để đựng bột mì, gạo hoặc đất). Thực tế, "hit the sack" có nghĩa là đi ngủ, bạn có thể sử dụng với hàm ý bạn thực sự mệt mỏi và cần đi ngủ. Thi thoảng, bạn có thể nói một cách khác là "hit the hay". Ví dụ: It's time for me to hit the sack, I'm so tired. (Đã đến lúc để tôi đi ngủ. Tôi đã quá mệt mỏi ) 3. (To) Twist someone's arm Nghĩa đen của thành ngữ này thực sự đau đớn khi nó mang nghĩa là bạn lấy cánh tay của ai đó và xoay nó. "Twist someone's arm" có nghĩa là bạn đã thuyết phục thành công một người nào đó làm việc mà họ đang không muốn làm. Ví dụ: Tom: Jake, you should really come to the party tonight! - Jake: You know I can't, I have to hit the books (study) - Tom: C'mon, you have to come! It's going to be so much fun and there are going to be lots of girls there. Please come? - Jake: Pretty girls? Oh all right, you've twisted my arm, I'll come! Dịch: Tom: Jack, bạn thực sự cần đến bữa tiệc tối nay! - Jack: Bạn biết là tôi không thể, tôi phải học bài. - Tom: Thôi nào! Bạn phải đến! Nó sẽ có rất nhiều niềm vui và sẽ có rất nhiều các cô gái ở đó! Hãy đến nhé. - Jack: Nhiều gái xinh ư! Được rồi, Bạn đã thuyết phục được tôi rồi, tôi sẽ đến! 4. (To be) Up in the air Theo nghĩa đen, tức là chúng ta đang suy nghĩ về một điều gì đó và nó vẫn đang lơ lửng trên bầu trời, đại loại giống như máy bay hoặc quả bóng bay. Nếu ai đó dùng cụm "Up in the air" với bạn thì họ đang muốn ám chỉ đến điều gì đó không chắc chắn, không đảm bảo, kế hoạch cụ thể nào đó chưa được lập. Ví dụ: Jen, have you set a date for the wedding yet? - Not exactly, things are still up in the air and we're not sure if our families can make it on the day we wanted. Hopefully we'll know soon and we'll let you know as soon as possible. Dịch: Jen, bạn đã định ngày cưới chưa? - Vẫn chưa có ngày chính xác. Mọi thứ vẫn chưa rõ ràng và chúng tôi không chắc chắn gia đình chúng tôi có thể làm vào ngày chúng tôi mong muốn. Hi vọng sẽ sớm thống nhất được ngày và tôi sẽ cho bạn biết càng sớm càng tốt. 5. (To) stab someone in the back. Thành ngữ này có nghĩa đen là đâm một người nào đó ở phía sau, dùng dao hoặc vật nhọn. Chúng ta dùng "stab someone in the back" có hàm ý bị phản bội, bội tín. Ví dụ: Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week? - No! I thought they were best friends, what did she do? - She told their boss that Kate wasn't interested in a promotion at work and Sarah got it instead. - Wow, that's the ultimate betrayal! No wonder they're not friends anymore. Dịch: Bạn có biết Sarah đã phản bội Kate trong tuần trước không? - Không, tôi nghĩ rằng họ là những người bạn tốt nhất, cô ấy đã làm gì? - Cô ấy đã nói với ông chủ của họ rằng Kate không hứng thú với sự thăng tiến trong công việc và Sarah đã làm điều đó. - Ồ! Đúng là sự phản bội. Chẳng có thắc mắc gì nữa, họ sẽ không còn là bạn bè nữa. 6. (To) Lose your touch Nghĩa đen có nghĩa là không còn khả năng chạm hoặc có cảm giác với ngón tay hay bàn tay của bạn.'Lose your touch' có nghĩa là không thể kết nối, không có khả năng duy trì với người nào đó hay tình huống nào đó. Ví dụ: I don't understand why none of the girls here want to speak to me - It looks like you've lost your touch with the ladies. - Oh no, they used to love me, what happened? Dịch: Tôi không hiểu tại sao không ai trong số các cô gái ở đây muốn nói chuyện với tôi - Ồ, có vẻ như bạn không thể kết nối được với họ - Không hẳn vậy, họ đã từng yêu tôi, có chuyện gì xảy ra vậy? 7. (To) sit tight Nghĩa đen là ngồi, ép cơ thể mình một cách chặt chẽ, nếu bạn làm điều này, chắc hẳn sẽ rất khó chịu và kì lạ. Khi một người nói với bạn là "sit tight", có nghĩa là họ muốn bạn kiên nhẫn chờ đội và không có hành động gì khác cho đến khi bạn nghe thấy một điều gì khác. Ví dụ: Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out? - Who knows Jonny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You're just going to have to sit tight and wait Dịch: Cô Carter, cô có biết khi nào có kết quả của bài kiểm tra không? - Ai biết được Jonny, đôi khi họ có kết quả nhanh chóng, nhưng có thể là bị mất một thời gian. Bạn sẽ chỉ cần kiên nhẫn chờ đợi và chờ đợi thôi. 8. (To) pitch in Nghĩa bóng của thành ngữ này là bạn đóng góp cho một điều gì đó, một người nào đó hoặc tham gia vào công việc đó. Ví dụ bố bạn dùng cụm "pitch in" khi nói với mọi người trong gia đình về việc dọn dẹp sân vườn tức là ông ấy muốn mọi thành viên đều tham gia vào quá trình dọn dẹp. Ví dụ: What are you going to buy Sally for her birthday? - I don't know I don't have much money. - Maybe we can all pitch in and buy her something great. Dịch: Bạn sẽ mua gì cho Sally vào ngày sinh nhật cô ấy? - Tôi không biết. Tôi không có nhiều tiền - Có lẽ chúng ta sẽ cùng đóng góp vào và mua cho cô ấy một cái gì đó tuyệt vời. 9. (To) go cold turkey Thành ngữ này có nghĩa là từ bỏ một cách đột ngột hoặc dừng một hành vi, thói quen đang nghiện như hút thuốc hoặc uống rượu. Ví dụ: Shall I get your Mom a glass of wine? - No, she's stopped drinking? - Really, why? - I don't know. A few month ago, she just announced one day she's quitting drinking. - She just quit cold turkey? - Yes, Just like that! Dịch: Tôi có thể mời mẹ của bạn một cốc rượu được không? - Không, bà ấy đã dừng uống rồi. - Thật ư, tại sao? - Tôi không biết, một vài tháng trước, bà ấy tuyên bố là một ngày bà ấy sẽ bỏ rượu. - Bà ấy nên bỏ từ từ. - À vâng. Chắc là như vậy. 10. (To) Face the music Thành ngữ này mang ý nghĩa đối mặt với thực tế, hoặc phải đối phó với tình hình thực tế, chấp nhận tất cả hậu quả xấu hay tốt (thường là xấu nhiều hơn). Có lẽ bạn đang tránh một cái gì đó bởi vì bạn cảm thấy không an toàn, chắc chắn về kết quả. Ví dụ: I can't understand why I failed math. - You know you didn't study hard, so you're going to have to face the music and take the class again next semester if you really want to graduate when you do. Dịch: + Tôi không thể hiểu được tại sao tôi bị trượt toán. - Bạn biết bạn đã không học hành chăm chỉ vì vậy bạn phải đối mặt với nó và đến lớp vào kỳ học tiếp theo nếu bạn thật sự muốn tốt nghiệp khi bạn học.
11. (To be) on the ball Nếu nhìn theo nghĩa đen có nghĩa là bạn đang đứng hoặc ngồi trên một quả bóng. Nhưng thành ngữ này được dùng để chỉ bạn rất nhanh chóng hiểu được một điều gì đó, sẵn sàng cho điều gì hoặc phản ứng một cách nhanh chóng (và chính xác) đến một tình huống. Ví dụ: "Wow, you've already finished your assignments? There not due until next week, you've really on the ball. I wish I could be more organized" Dịch: "ồ, bạn đã hoàn thành bài tập của bạn chưa? Không cần đến tuần sau, các bài tập của bạn đã hoàn toàn sẵn sàng. Tôi ước gì có thể sắp xếp được như bạn." 12. (To) ring a bell Thành ngữ này có nghĩa là ai đó đã đề cập đến một điều gì quen thuộc với bạn, có thể bạn đã biết hoặc đã nghe được trước đó. Ví dụ: + You've met my friend Amy Adams, right? - Hmmmm, I'm not sure, but that name rings a bell. Was she the one who went to Paris last year? Dịch: + Bạn đã gặp người bạn của tôi Amy Adams, phải không? - Hmmm, Tôi không chắc nhưng cái tên đó rất quen thuộc với tôi. Cô ấy là người đã đi đến Paris năm ngoái?. 13. Rule of thumb Quy tắc "ngón tay cái" này biểu thị cho một quy luật bất thành văn nói chung nào đó, luôn đúng. Ví dụ: - As a rule of thumb you should always pay for your date's dinner. - Why? There's no rule stating that! - Yes, but it's what all gentlemen do. Dịch: - Theo lẽ tự nhiên, bạn nên trả tiền cho bữa ăn tối nay. - Tại sao? Không có quy tắc nào bắt buộc điều đó. - Có, đó là điều mọi quý ông đều làm 14. (To be) under the weather Thành ngữ này ám chỉ việc bạn bị ốm, mệt mỏi, do học tập quá nhiều, có thể bắt đầu bị cúm, các triệu chứng đau đầu. Ví dụ: + "What's wrong with Katy, mom? - She's feeling a little under the weather so be quiet and let her rest." Dịch: + Có gì sai với Katy hả mẹ? - Cô ấy cảm thấy bị mệt và cần được yên tĩnh, nghỉ ngơi. 15. (To) blow off steam Nếu bạn đang cảm thấy tức giận, bị căng thẳng hoặc đang gặp một số cảm xúc mạnh mẽ, bạn muốn thoát khỏi chúng và nhanh chóng lấy lại cân bằng, bạn sẽ " blow off steam" – nghỉ xả hơi bằng cách làm một cái gì đó như tập thể dục để thoát khỏi sự căng thẳng. Ví dụ: + Why is Nick so angry and where did he go? - He had a fight with his brother, so he went for a run to blow off his steam. Dịch: + Tại sao Nick rất tức giận và ông ấy đã đi đâu? - Ông ấy đã đánh nhau với anh trai của mình, vì vậy ông ấy đã đi để lấy lại cân bằng. 16. (To) Look like a million dollars/ bucks Nếu ai đó nói với bạn trông bạn "look like a million dollars/ bucks" nghĩa là đây là một lời khen vô cùng ý nghĩa và thực sự bạn đang tuyệt vời và thực sự hấp dẫn như vậy. Ví dụ: "Wow, Mary, You look like a million dollars/ bucks this evening. I love your dress!" Dịch: "Ồ, Mary. Bạn trông thật lộng lẫy tối nay. Tôi rất thích chiếc váy của bạn!" 17. (To) cut to the chase. Khi người nào đó sử dụng thành ngữ này với bạn có nghĩa là bạn đang nói quá dài dòng và không có mục đích. Và họ muốn bạn nói hãy nói nhanh lên, đi vào trọng tâm vấn đề, không lan man. Hãy thận trọng khi sử dụng thành ngữ này vì nếu bạn đang nói chuyện với thầy giáo hay sếp của mình, thành ngữ này sẽ thiếu tôn trọng và bất lịch sự. Ví dụ: Hi, guys, as we don't have much time here, so I'm going to cut to the chase. We've been having some major problems in the office lately. Dịch: Chào ông, chúng tôi không có nhiều thời gian ở đây vì vậy tôi sẽ nói ngắn gọn. Chúng tôi đang gặp phải một số vấn đề lớn trong văn phòng thời gian gần đây. 18. (To) find your feet Nếu bạn đến một môi trường mới, du học, học và sinh hoạt trong một môi trường hoàn toàn mới thì cách nói "find your feet" tức là bạn đang điều chỉnh và làm quen với môi trường mới. Ví dụ: + " Lee, how's your son doing in America?" - He's doing okay. He's learned where the college is but is still finding his feet with everything else. I guess it'll take time for him to get used to it all Dịch: + Lee, Con trai bạn ở Mĩ như thế nào rồi? - Nó vẫn ổn. Nó học tại một trường đại học nhưng vẫn đang làm quen với mọi thứ. Tôi đoán nó sẽ mất thời gian để làm quen được với tất cả. 19. (To) get over something Thành ngữ này miêu tả bạn đã vượt qua một thời kì khủng hoảng và khó khăn rất nhiều. Nó không còn ảnh hưởng đến bạn một cách tiêu cực. Ví dụ: + How's Paula? Has she gotten over the death of her dog yet? - I think so. She's already talking about getting a new one. Dịch: + Paula như thế nào rồi? Cô ấy đã vượt qua được cái chết của con chó cô ấy chưa? - Tôi nghĩ là rồi. Cô ấy vừa mới nhận nuôi một con mới. 20. (To) keep your chin up Bạn đang cảm thấy buồn và chán nản bởi thì thất bại trong một số tình huống nào đó như thi trượt, mất việc, thua cuộc, thất tình... Một người bạn của bạn nói rằng bạn hãy "keep your chin up" tức là họ đang ủng hộ bạn và đó là một cách nói "hãy mạnh mẽ lên", đừng để những thất bại này ảnh hưởng quá nhiều đến bạn. Ví dụ: + Hey, Keiren, have you had any luck finding work yet? - No, noting, it's really depressing, there's nothing out there! - Don't worry, you'll find something soon, keep your chin up buddy and don't stress. Dịch: + Keiren, bạn đã tìm được việc chưa? - Không, không có gì cả, nó thật sự áp lực, vẫn chưa có gì cả. - Đừng lo lắng, bạn sẽ tìm được việc sớm thôi, hãy tự tin lên và đừng căng thẳng.